TT |
Tác giả |
Tên công trình KH |
Xuất bản, Tạp chí |
Năm |
Số, trang |
1 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Dấu ấn văn hóa Thăng Long trong không gian Phật giáo xứ Nghệ thời Lý – Trần |
Kỷ yếu Hội thảo: Văn hóa Phật giáo xứ Nghệ: Qúa khứ, hiện tại và tương lai |
Nxb Hồng Đức, Hà Nội, |
tr.215-228 |
2 |
Phạm Thị Mai Hương |
Cặp thoại trong hội thoại phỏng vấn báo in |
Kỉ yếu Hội thảo Khoa học 2016 – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và giáo dục ngôn ngữ trong nhà trường, tập 1, NXB Dân trí |
2016 |
tr.819-824 |
3 |
Dang Thi Phuong Anh |
Đưa những di tích gắn với cuộc đời Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Huế vào khai thác du lịch |
Tạp chí Nghiên cứu văn hóa - Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, ISSN 0866-7667 |
2016 |
? |
4 |
Phạm Thị Mai Hương |
Hành động Hỏi trong phỏng vấn báo in |
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư |
2016 |
số 3(41), tr.96-102 |
5 |
Phạm Thị Hà; Trần Thị Minh |
Hiểu thêm về nhóm từ chỉ đơn vị tính toán, đo lường không chính xác (được ước lượng bằng tay) trong tiếng Việt |
Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống |
2016 |
4; 9 - 15 |
6 |
Nguyen Thi My Hanh |
Investiture Beseeching in Vietnam – China Diplomatic Relationship in Feudal Age |
Asian Culure and History, ISSN 1916 – 9655 (Print) – ISSN 1916 – 9663 (Online) |
2016 |
Vol 8, No.1 |
7 |
Mai Thị Hạnh |
Khía cạnh kinh tế của cộng đồng tôn giáo trong bối cảnh xã hội đương đại: nhìn từ bản hội Đạo Mẫu |
Tạp chí Khoa học Đại học Sài Gòn |
2016 |
Tr40- 61 |
8 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Những vận động cuối cùng của các hoạt động ngoại giao “truyền thống” giữa Việt Nam và Trung Quốc thời phong kiến (1858 – 1885) |
Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc |
2016 |
số 1 (173) tr.35-48. |
9 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Sức mạnh của thơ văn bang giao trong quan hệ Việt - Trung 1802 – 1858 |
Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và châu Á, ISSN: 0866-7314 |
2016 |
số 4, tr.57-64 |
10 |
Dang Thi Phuong Anh |
Tục chơi Diều trong phát triển cộng đồng ở châu thổ Bắc Bộ |
Tạp chí Di sản văn hóa, ISSN: 1859 - 4956 |
2016 |
? |
11 |
Đỗ Phương Thảo |
Ứng dụng Ngôn ngữ học tri nhận vào việc giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ |
Kỷ yếu Hội thảo |
2016 |
Trang 680-686 |
12 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Vai trò của đối thoại tôn giáo trong nền ngoại giao Việt nam |
Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học: Những vấn đề lí luận và thực tiễn. Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2016 |
tr.237-245 |
13 |
Nguyễn Thị Ngọc Liên |
Vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học trong việc động viên giáo viên |
Tạp chí Giáo dục - Bộ GD&ĐT |
2016 |
? |
14 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Văn hóa ngoại giao Ấn Độ - Sự định hình bản sắc trong thế giới đa cực |
Gía trị Ấn Độ ở Châu Á (Indian values in Asia) |
2016 |
tr.89-107. |
15 |
Mai Thị Hạnh |
Bản hội Đạo Mẫu: quan niệm và loại hình |
tạp chí Văn hóa nghệ thuật |
2015 |
Tr80- 84 |
16 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Biển trong cấu trúc văn hóa Việt Nam |
Kỷ yếu Hội thảo Việt Nam học: Những phương diện văn hóa truyền thống, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội |
2015 |
tập I, tr.94-100 |
17 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Buddhism hallmark in settlement of the relation with Champa lands in the reign of Lord Nguyen Phuc Chu |
Journal of Science, An Giang University |
2015 |
Special Issue, Vol.1 (1), p.9 – 14. |
18 |
Phạm Thị Hà |
Đặc điểm nội dung khen về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới, |
Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống |
2015 |
11, 10-16 |
19 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Đặc trưng ngôn ngữ ngoại giao Hồ Chí Minh |
Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam - Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
2015 |
số 12 (97) – 2015, ISSN: 1013 – 4328, VASS A238-12552, tr.60-68 |
20 |
Phạm Thị Hà |
Đặc trưng trong giao tiếp ngôn ngữ của nữ giới Việt Nam qua hành vi khen |
Nữ quyền – Những vấn đề lí luận và thực tiễn (Kỉ yếu hội thảo khoa học quốc gia), NXB Đại học Sư phạm |
2015 |
386 - 391 |
21 |
Đỗ Phương Thảo |
Dạy học thành ngữ dân gian tiếng Việt cho người nước ngoài theo quan điểm của Ngôn ngữ học tri nhận (Qua một số thành ngữ dân gian có lớp từ chỉ “động vật”) |
Tạp chí Khoa học ĐHSPHN |
2015 |
Số 8, trang 78-86 |
22 |
Phạm Thị Mai Hương |
Định kiến giới trong ngôn ngữ phỏng vấn trên báo in |
Nữ quyền – Những vấn đề lí luận và thực tiễn (Kỉ yếu hội thảo khoa học quốc gia), NXB Đại học Sư phạm |
2015 |
tr.392-398 |
23 |
Mai Thị Hạnh |
Đồng Thầy: từ năng lực đặc biệt đến quyền lực trong bản hội Đạo Mẫu |
Tạp chí Văn hóa dân gian |
2015 |
Tr50- 63 |
24 |
Dang Thi Phuong Anh |
Du lịch tâm linh tại Nha Trang – Khánh Hòa |
Tạp chí Nghiên cứu văn hóa - Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, ISSN 0866-7667 |
2015 |
? |
25 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Hoạt động tuyển dụng, đào tạo đội ngũ quan lại dưới thời vua Quang Trung và những hàm ý cho hôm nay |
Tạp chí Thông tin Khoa học xã hội ISSN:0866-8647 |
2015 |
số 2/2016, ISSN: 0866-8647, tr.34-41. |
26 |
Nguyễn Văn Thắng |
Hội Chư bà của Phật giáo nhìn từ lý thuyết vốn xã hội |
Văn hóa dân gian |
2015 |
số 9, tr31-42 |
27 |
Trần Thị Hồng Nhung |
Kinh tế biển Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập |
Tạp chí Khoa học ĐHSPHN |
2015 |
? |
28 |
Phạm Thị Thuý |
Một số kinh nghiệm của Băng Cốc trong việc giải quyết vấn đề giao thông đô thị |
Tạp chí Đô thị và Cuộc sống |
2015 |
? |
29 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Nguyễn Thuật với nền ngoại giao Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX |
Hội thảo Hà Đình Nguyễn Thuật - UBND huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam |
2015 |
tr.323-326 |
30 |
Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
Phi điển hình hóa nhân vật trong văn xuôi tiếng Việt ở nước ngoài từ 1975 đến nay |
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật |
2015 |
số 373,tr.81-85 |