GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ
- Giải thưởng Cosmos năm 2008 : GS.TSKH Phan Nguyên Hồng.
GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA
- Giải thưởng về Khoa học Môi trường: PGS.TS Nguyễn Hoàng Trí.
- Giải thưởng Tạ Quang Bửu năm 2014: PGS.TS Phạm Hoàng Hiệp.
- Giải Ba, giải thưởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2014: Bộ môn Công nghệ Sinh học – Khoa Sinh học
GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
Năm 2019
- Giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Tâm lý học Ứng dụng – Khoa Tâm lý Giáo dục
- Giải Tập thể chủ trì nhiều đề tài Khoa học: Bộ môn Toán Giải tích– Khoa Toán tin
- Đồng Giải nhất cá nhân: PGS.TS Nguyễn Thu Tuấn - Khoa Nghệ thuật
- Đồng Giải nhất cá nhân: PGS.TS Lục Huy Hoàng - Khoa Vật lý
- Giải cán bộ trẻ:TS. Lê Trung Dũng - Khoa Sinh học
- Giải dành cho bài báo khoa học xuất sắc: TS Ngô Tuấn Cường - Khoa Hoá học
Năm 2018
- Giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm – Khoa Tâm lý Giáo dục
- Giải Tập thể chủ trì nhiều đề tài Khoa học: Bộ môn Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm – Khoa Tâm lý Giáo dục
- Giải nhất cá nhân: PGS.TS Nguyễn Xuân Hải – Khoa Giáo dục đặc biệt
- Giải nhì cá nhân (lĩnh vực Khoa học tự nhiên): TS. Nguyễn Xuân Hồng – Khoa Toán tin
- Giải nhì cá nhân (lĩnh vực Khoa học Giáo dục): TS. Ngô Vũ Thu Hằng – Khoa Giáo dục Tiểu học
Năm 2017
- Giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm – Khoa Tâm lý Giáo dục
- Giải nhất cá nhân: PGS.TS Lê Văn Hiện – Khoa Toán tin
- Giải nhì cá nhân: TS Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – Khoa Việt Nam học
Năm 2015:
- Giải nhất tập thể: Bộ môn Động vật học – Khoa Sinh học
- Giải nhì tập thể: Viện nghiên cứu Sư phạm
- Giải nhì: GS. TS Lê Phương Nga – Khoa Giáo dục Tiểu học
Năm 2014:
- Giải nhất tập thể: Bộ môn Vật lí Đại cương – Khoa Vật lí
- Giải nhì tập thể: Bộ môn Văn học nước ngoài – Khoa Ngữ văn
- Giải nhất: GS.TSKH Lê Mậu Hải – Khoa Toán tin
- Giải nhì: PGS. TS Nguyễn Ngọc Hà – Khoa Hóa học
Năm 2013:
- Đồng giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Hóa lí thuyết và Hóa lí – Khoa Hóa học
- Đồng giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Công nghệ Sinh học – Vi sinh – Khoa Sinh học
- Giải nhất: PGS.TS Phạm Hoàng Hiệp – Khoa Toán tin
- Giải nhì: GS.TS Trần Thị Vinh – Khoa Lịch sử
Năm 2012:
- Đồng giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Giải tích – Khoa Toán tin
- Đồng giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử - Khoa Vật lí
- Giải nhất : PGS.TS Lê Nguyên Cẩn – Khoa Ngữ Văn
Năm 2010:
- Giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Phương pháp giảng dạy Vật lí – Khoa Vật lí
- Giải nhất: PGS.TS Nguyễn Quang Diệu – Khoa Toán tin
- Giải nhì: PGS.TS Trần Mạnh Tiến – Khoa Ngữ Văn
Năm 2009:
- Giải tập thể tiêu biểu: Bộ môn Vật lí lí thuyết – Khoa Vật lí
- Giải nhất : PGS.TS Nguyễn Văn Minh – Khoa Vật lí
- Giải nhì: PGS.TS Lê Huy Bắc – Khoa Ngữ Văn
- Giải nhì: PGS.TS Nguyễn Thanh Bình – Viện Nghiên cứu Sư phạm
- Giải cán bộ trẻ: TS. Nguyễn Thị Minh Huệ - Khoa Hóa học
CÔNG TRÌNH CỦA SINH VIÊN NCKH ĐẠT GIẢI CẤP BỘ
1. Khảo luận lý thuyết và xây dựng phần mềm tra cứu yếu tố Hán Việt đồng âm. Dương Bảo Châu, Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Thị Minh Hà, Đinh Thị Ngọc Mai; Khoa Ngữ văn. Giải Nhất cấp Bộ 2018
2. Thiết kế một số thí nghiệm trong chương trình Hóa học THCS theo định hướng giáo dục STEM. Nguyễn Hữu Hạnh; Khoa Hóa học Giải Nhì cấp Bộ 2018
3. Isolation and characterization of ectoine producing bacteria obtained from Can Gio mangrove soil samples (Phân lập và nghiên cứu vi khuẩn sinh tổng hợp ectoine thu được từ các mẫu đất rừng ngập mặn Cần Giờ). Trần Thị Hiền; Khoa Sinh học. Giải Nhì cấp Bộ 2018
4. Nghiên cứu bạo hành bằng lời nói của cha mẹ với học sinh Trung học cơ sở thành phố Hà Nội. Nguyễn Phương Thảo, Tô Long Thành, Đinh Tiến Đạt, Nguyễn Thị Ái; Khoa Tâm lý - Giáo dục. Giải Ba cấp Bộ 2018
5. Xây dựng hệ thống các loại động cơ nhiệt sử dụng trong giảng dạy vật lí phổ thông; Nguyễn Văn Hòa, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Diệu, Nguyễn Võ Thanh Việt; Khoa Vật lý. Giải Ba cấp Bộ 2018
6. Áp dụng phương pháp âm tiết trung gian sửa lỗi phát âm cho 01 học sinh tiểu học có lỗi phát âm sai thanh hỏi. Đặng Thị Tình; Khoa Giáo dục đặc biệt. Giải Ba cấp Bộ 2018
7. Spanning trees whose stems are caterpillars (Cây bao trùm của đồ thị liên thông với thân có hình ấu trùng bướm); Nguyễn Hữu Nhân; Khoa Toán Tin. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2018
8. Xây dựng mô hình từ điển địa danh lịch sử - văn hoá Hà Nội và ứng dụng trên thiết bị di động phục vụ phát triển du lịch. Nguyễn Thị Kim Cúc; Khoa Ngữ văn. Giải Nhì Euréka 2018.
9. Xây dựng mô hình từ điển giải thích theo chủ điểm cho học sinh tiểu học. Lê Thanh Nga, Khoa Ngữ văn. Giải nhất cấp Bộ năm 2017
10. Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ/quang xúc tác tio2 pha ni phủ trên hạt silica – gel. Trần Thị Minh Phương; Khoa Vật lí. Giải Khuyến khích cấp Bộ năm 2017
11. Thiết kế hệ thống chăm sóc rau thông minh. Vũ Minh Thoại, Nguyễn Phương Thảo, Khoa Sư phạm Kỹ thuật. Giải Khuyến khích cấp Bộ năm 2017
12. Sử dụng truyện tranh khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ khiếm thính 5-6 tuổi. Bùi Ánh Ngọc, Khoa Giáo dục Đặc biệt; Giải Khuyến khích cấp Bộ năm 2017
13. Khảo sát văn bản Bạch bí của Miên Thẩm – luận về Miên Thẩm và loại hình tác giả hoàng tộc triều Nguyễn. Nguyễn Vân Anh, Trương Thanh Chúc; Khoa Ngữ văn. Giải nhất cấp Bộ năm 2016
14. Tiếp cận tác phẩm Long Thành cầm giả ca của Nguyễn Du từ góc độ liên văn bản. Trịnh Thùy Dương, Khoa Ngữ văn: Giải ba cấp Bộ năm 2016
15. Khu hệ lưỡng cư, bò sát ở khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình. Phạm Thăng Đạt, Khoa Sinh học: Giải Khuyến khích cấp Bộ năm 2016.
16. Thiết kế, chế tạo thiết bị thí nghiệm về tính chất sóng – hạt của ánh sáng dùng trong dạy học vật lí lớp 12 trường THPT. Vũ Thị Nguyệt Ánh, Đỗ Thị Huệ, Trần Việt Hùng, Hoàng Ngọc Cầm, Đặng Thị Thu Hiền, Khoa Vật lý. Giải nhất cấp Bộ năm 2014
17. Nghiên cứu lựa chọn xúc tác cho quá trình chuyển hóa chọn lọc khí cacbon dioxit (CO2) thành metan bằng hydro ở áp suất thường. Hà Thị Thùy Quyên, Khoa Hóa học. Giải Ba cấp Bộ 2014
18. Đặc điểm từ ngữ - đặc trưng văn hóa dân tộc qua hệ thống từ ngữ nghề Mộc (khảo sát trên địa bàn làng nghề Mộc Sơn, Thạch Thất, Hà Nội). Lê Thúy Phương, Khoa Ngữ văn. Giải Ba cấp Bộ 2014
19. Nghiên cứu tính sáng tạo của trẻ khiếm thính 4-7 tuổi qua hoạt động vẽ. Võ Thị Thủy Trúc, Khoa Giáo dục đặc biệt. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2014
20. Khảo cứu tư tưởng Vong Nhị kiến trong Đối cơ của Tuệ Trung Thượng sĩ – Trần Tung. Nguyễn Thị Nga, Khoa Ngữ Văn. Giải nhất cấp Bộ 2013
21. Asymptotic smoothing and pullback attrack for the damped, forced generalized Korteweg – de Vries – Benjamin – Ono equation. Dương Đức Lâm, Khoa Toán- Tin. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
22. Nghiên cứu chế tạo than hoạt tình từ vỏ hạt cà phê và định hướng ứng dụng. Đặng Văn Cử, Khoa Hóa học. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
23. Phân lập và tuyển chọn các chủng nấm có khả năng sinh laccase ứng dụng trong xử lý nước ô nhiễm do thuốc nhuộm. Trương Thị Chiên, Khoa Sinh học. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
24. Song song hóa quá trình mô phỏng hạt nano Fe theo phương pháp động lực học phân tử. Hoàng Hồng Sơn, Đỗ Bảo Sơn, Phạm Đức Đông, Khoa Công nghệ thông tin. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
25. Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lí đánh giá biến động đất huyện Từ Liêm – TP. Hà Nội giai đoạn 2000 – 2010. Chu Thị Ngọc, Khoa Địa lí. Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
26. Nghiên cứu ảnh hưởng kháng dinh dưỡng của phytate và bước đầu sử dụng enzyme phytase. Lê Thị Hồng, Khoa Sinh học. Giải ba cấp Bộ năm 2012
27. Tín hiệu thẩm mĩ “Sóng” “Nước” trong thơ ca của phong trào Thơ mới trên bình diện Kết học. Vũ Hồng Nhung, Khoa Ngữ văn. Giải ba cấp Bộ năm 2012
28. Định lí hartogs cho các hàm giá trị banach và định lí forrelli trên không gian banach. Nguyễn Xuân Đồng, Khoa Toán-Tin. Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
29. Nghiên cứu hoạt chất kháng tế bào ung thư từ hai loại nấm ho Xylariaceae. Lê Cẩm Tú, Khoa Hóa học. Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
30. Thái độ đối với bản thân người đồng tính ở độ tuổi từ 18 đến 25. Trịnh Thị Hồng Anh, Khoa Tâm lí – Giáo dục, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
31. Mục Liên – Thanh đề từ văn bản truyện truyền kỳ chữ Hán thời Trung đại. Tạ Thị Thanh Phương, Khoa Ngữ văn. Giải nhất cấp Bộ 2011
32. Nghiên cứu một số thành phần hóa học chính trong vỏ cây sổ Dillenia và rễ cây hoa phấn Mirabilis jalapa trong nhóm cây chữa bệnh. Nguyễn Quỳnh Chi, Khoa Hóa học. Giải nhì cấp Bộ 2011
33. Nonclassical diffusion equations in non – cylindrical domains. Vũ Phương Thúy, Khoa Toán – Tin. Giải ba cấp Bộ năm 2011
34. Chế tạo vật liệu nano AgCI/Ag và thử nghiệm phân hủy xanh metylen. Vũ Thị Hà, Khoa Vật lí. Giải ba cấp Bộ năm 2011
35. Nghiên cứu vi khuẩn rừng ngập mặn sinh Polymer sinh học và định hướng ứng dụng trong sản xuất. Nguyễn Thị Bình, Khoa Sinh học. Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2011
36. Phố nghề Hà Nội trước 1945. Phạm Thị Minh Huyền, Khoa Lịch sử. Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2011
37. Thiết kế, chế tạo thiết bị thí nghiệm về tính chất sóng – hạt của ánh sáng dùng trong dạy học vật lí lớp 12 trường THPT. Vũ Thị Nguyệt Ánh, Đỗ Thị Huệ, Trần Việt Hùng, Hoàng Ngọc Cầm, Đặng Thị Thu Hiền, Khoa Vật lý, Giải nhất cấp Bộ năm 2014
38. Nghiên cứu lựa chọn xúc tác cho quá trình chuyển hóa chọn lọc khí cacbon dioxit (CO2) thành metan bằng hydro ở áp suất thường. Hà Thị Thùy Quyên, Khoa Hóa học, Giải Ba cấp Bộ 2014
39. Đặc điểm từ ngữ - đặc trưng văn hóa dân tộc qua hệ thống từ ngữ nghề Mộc (khảo sát trên địa bàn làng nghề Mộc Sơn, Thạch Thất, Hà Nội). Lê Thúy Phương, Khoa Ngữ văn, Giải Ba cấp Bộ 2014
40. Nghiên cứu tính sáng tạo của trẻ khiếm thính 4-7 tuổi qua hoạt động vẽ. Võ Thị Thủy Trúc, Khoa GD Đặc biệt, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2014
41. Khảo cứu tư tưởng Vong Nhị kiến trong Đối cơ của Tuệ Trung Thượng sĩ – Trần Tung. Nguyễn Thị Nga – Khoa Ngữ Văn, Giải nhất cấp Bộ 2013
42. Asymptotic smoothing and pullback attrack for the damped, forced generalized Korteweg – de Vries – Benjamin – Ono equation. Dương Đức Lâm, Khoa Toán- Tin, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
43. Nghiên cứu chế tạo than hoạt tình từ vỏ hạt cà phê và định hướng ứng dụng. Đặng Văn Cử, Khoa Hóa học, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
44. Phân lập và tuyển chọn các chủng nấm có khả năng sinh laccase ứng dụng trong xử lý nước ô nhiễm do thuốc nhuộm. Trương Thị Chiên, Khoa Sinh học, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
45. Song song hóa quá trình mô phỏng hạt nano Fe theo phương pháp động lực học phân tử. Hoàng Hồng Sơn, Đỗ Bảo Sơn, Phạm Đức Đông, Khoa CNTT, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
46. Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lí đánh giá biến động đất huyện Từ Liêm – TP. Hà Nội giai đoạn 2000 – 2010. Chu Thị Ngọc, Khoa Địa lí, Giải Khuyến khích cấp Bộ 2013.
47. Nghiên cứu ảnh hưởng kháng dinh dưỡng của phytate và bước đầu sử dụng enzyme phytase. Lê Thị Hồng, Khoa Sinh học, Giải ba cấp Bộ năm 2012
48. Tín hiệu thẩm mĩ “Sóng” “Nước” trong thơ ca của phong trào Thơ mới trên bình diện Kết học. Vũ Hồng Nhung, Khoa Ngữ văn, Giải ba cấp Bộ năm 2012
49. Định lí hartogs cho các hàm giá trị banach và định lí forrelli trên không gian banach. Nguyễn Xuân Đồng, Khoa Toán-Tin, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
50. Nghiên cứu hoạt chất kháng tế bào ung thư từ hai loại nấm ho Xylariaceae. Lê Cẩm Tú, Khoa Hóa học, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
51. Thái độ đối với bản thân người đồng tính ở độ tuổi từ 18 đến 25. Trịnh Thị Hồng Anh, Khoa Tâm lí – Giáo dục, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2012
52. Mục Liên – Thanh đề từ văn bản truyện truyền kỳ chữ Hán thời Trung đại. Tạ Thị Thanh Phương, Khoa Ngữ văn, Giải nhất cấp Bộ 2011
53. Nghiên cứu một số thành phần hóa học chính trong vỏ cây sổ Dillenia và rễ cây hoa phấn Mirabilis jalapa trong nhóm cây chữa bệnh. Nguyễn Quỳnh Chi, Khoa Hóa học, Giải nhì cấp Bộ 2011
54. Nonclassical diffusion equations in non – cylindrical domains. Vũ Phương Thúy, Khoa Toán – Tin, Giải ba cấp Bộ năm 2011
55. Chế tạo vật liệu nano AgCI/Ag và thử nghiệm phân hủy xanh metylen. Vũ Thị Hà, Khoa Vật lí, Giải ba cấp Bộ năm 2011
56. Nghiên cứu vi khuẩn rừng ngập mặn sinh Polymer sinh học và định hướng ứng dụng trong sản xuất; Nguyễn Thị Bình, Khoa Sinh học, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2011
57 Phố nghề Hà Nội trước 1945. Phạm Thị Minh Huyền, Khoa Lịch sử, Giải khuyến khích cấp Bộ năm 2011