1. Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin, các thí sinh đã đăng ký xét tuyển thẳng đạt một trong hai tiêu chuẩn dưới đây thuộc diện trúng tuyển:
1.1 Thí sinh là học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin.
1.2 Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt và có điểm xét tuyển (ĐXT1): ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp 10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở mục 1.1 thoả mãn bảng dưới đây:
STT
|
Ngành
|
ĐXT1
|
1
|
SP Toán học
|
>=28.6
Hoặc =28.5 và đạt giải nhì Toán cấp Tỉnh
|
2
|
SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh
|
>=28.9
|
3
|
SP Vật lý
|
>=27.0
|
4
|
SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh
|
>=24.8
|
5
|
SP Hoá học
|
>=28.3
|
6
|
SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh
|
>=26.7
|
7
|
SP Tin học
|
>=29.8
|
8
|
Toán học
|
>=27.0
|
9
|
Công nghệ thông tin
|
>=29.5
|
2. Đối với các ngành còn lại của trường các thí sinh đã đăng ký xét tuyển thẳng có điểm xét tuyển (ĐXT2): ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có). Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3), ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành thoả mãn bảng dưới đây thuộc diện trúng tuyển:
STT
|
Ngành
|
ĐXT2
|
1
|
SP Ngữ văn
|
>=80.65
Hoặc =80.5 và có tổng TBC môn Ngữ văn lớp 10+11+12>=25.7
|
2
|
Văn học
|
>=82.40
|
3
|
SP Lịch sử
|
>=79.05
|
4
|
SP Địa lý
|
>=76.85
|
5
|
Giáo dục Tiểu học
|
>=73.05
|
6
|
Giáo dục công dân
|
>=76.05
|
7
|
SP Sinh học
|
>=80.95
|
8
|
SP Sinh học đào tạo giáo viên dạy Sinh học bằng Tiếng Anh
|
>=75.75
|
9
|
Sinh học
|
>=75.20
|
10
|
SP Tiếng Anh
|
>=81.25
|
11
|
Ngôn ngữ Anh
|
>=72.05
|
12
|
Tâm lý học
|
>=79.90
|
13
|
Tâm lý học giáo dục
|
>=72.95
|
3. Các thí sinh thuộc diện trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội từ ngày 11/7/2018 đến hết ngày 16/7/2018 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7 và Chủ nhật):
3.1 Hồ sơ nhập học gồm có:
- Học bạ THPT (bản chính).
- Bản sao giấy khai sinh (có công chứng).
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của chính quyền địa phương (2 bản).
- Bản chính giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên chính sách xã hội (nếu có), do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.2 Địa điểm nhập học: Phòng Đào tạo (Phòng 203 – nhà Hành chính Hiệu bộ)
Sau thời hạn trên nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.