I.DỰ KIẾN PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
TT
|
Ngành
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Dự kiến chỉ tiêu
|
-
|
Toán (112)
|
Toán giải tích, gồm:
|
60460102
|
21
23
|
+ Giải tích hàm
|
+ Phương trình vi phân và tích phân
|
-
|
Đại số và lý thuyết số
|
60460104
|
13
|
-
|
Hình học và tôpô
|
60460105
|
23
|
-
|
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
|
60460106
|
10
|
-
|
Lý luận và PPDH bộ môn Toán
|
60140111
|
22
|
-
|
Công nghệ thông tin
(69)
|
Khoa học máy tính
|
60480101
|
23
|
-
|
Hệ thống thông tin
|
60480104
|
22
|
-
|
Lý luận và PPDH bộ môn Tin học
|
60460111
|
24
|
-
|
Vật lý (48)
|
Vật lí lý thuyết và vật lí toán
|
60440103
|
18
|
10.
|
Vật lí chất rắn
|
60440104
|
15
|
11.
|
Lý luận và PPDH bộ môn vật lí
|
60140111
|
15
|
12.
|
Hoá học (63)
|
Hoá vô cơ
|
60440113
|
15
|
13.
|
Hoá hữu cơ
|
60440114
|
13
|
14.
|
Hoá phân tích
|
60440118
|
8
|
15.
|
Hoá lý thuyết và hoá lý
|
60440119
|
12
|
16.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Hoá
|
60140111
|
15
|
17.
|
Sinh học (95)
|
Động vật học
|
60420103
|
20
|
18.
|
Sinh học thực nghiệm, gồm:
|
60420114
|
12
15
|
+ Sinh lý học người và động vật
|
+ Sinh lý học thực vật
|
19.
|
Vi sinh vật học
|
60420107
|
10
|
20.
|
Sinh thái học
|
60420120
|
15
|
21.
|
Di truyền học
|
60420121
|
8
|
22.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
|
60140111
|
15
|
23.
|
Sư phạm kỹ thuật (20)
|
Lý luận và PPDH bộ môn KTCN
|
60140111
|
20
|
24.
|
Địa lý (25)
|
Địa lý tự nhiên
|
60440217
|
7
|
25.
|
Địa lý học, gồm:
|
60310501
|
10
3
|
+ Địa lý kinh tế
|
+ Địa lý du lịch
|
26.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Địa lý
|
60310501
|
5
|
27.
|
Ngữ văn (95)
|
Ngôn ngữ học
|
60220240
|
13
|
28.
|
Văn học nước ngoài
|
60220245
|
17
|
29.
|
Lý luận văn học
|
60220120
|
17
|
30.
|
Văn học Việt Nam, gồm:
|
60220121
|
|
+ Văn học Việt Nam trung đại
|
8
|
+ Văn học Việt Nam hiện đại
|
12
|
31.
|
Văn học dân gian
|
60220125
|
8
|
32.
|
Hán nôm
|
60220104
|
8
|
33.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Văn
|
60140111
|
5
|
34.
|
Lý luận và PPDH bộ môn tiếng Việt
|
60140111
|
7
|
35.
|
Lịch sử (40)
|
Lịch sử thế giới
|
60220311
|
23
|
36.
|
Lịch sử Việt Nam
|
60220313
|
5
|
37.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Lịch sử
|
60140111
|
12
|
38.
|
Tâm lý giáo dục (50)
|
Tâm lý học
|
60310401
|
25
|
39.
|
Giáo dục học (Lý luận và lịch sử giáo dục học)
|
60140101
|
25
|
40.
|
Quản lý giáo dục (72)
|
Quản lý giáo dục
|
60140114
|
72
|
41.
|
Giáo dục chính trị (40)
|
Lý luận và PPGD giáo dục chính trị
|
60140111
|
40
|
42.
|
Triết học (20)
|
Triết học
|
60220301
|
20
|
43.
|
Giáo dục mầm non (25)
|
Giáo dục học (Giáo dục mầm non)
|
60140101
|
25
|
44.
|
Giáo dục tiểu học (20)
|
Giáo dục học (Giáo dục tiểu học)
|
60140101
|
20
|
45.
|
Giáo dục thể chất (13)
|
Giáo dục thể chất
|
60140103
|
13
|
46.
|
Giáo dục đặc biệt (14)
|
Giáo dục học (Giáo dục đặc biệt)
|
60140101
|
14
|
47.
|
Việt Nam học (12)
|
Việt Nam học
|
60220113
|
12
|
II. ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Về văn bằng:
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học:
- Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng kí dự thi.
- Hệ từ xa của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (chỉ những người có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên được dự thi).
b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường qui định.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Điều kiện về thâm niên công tác và đối tượng dự thi đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục:
a. Người dự thi có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đúng chuyên ngành Quản lý giáo dục, đạt loại khá trở lên được thi ngay.
b. Người dự thi có bằng tốt nghiệp đại học không thuộc mục 3.a. phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực này (kể cả người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên), tại một trong các vị trí công tác sau: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, phó Trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các trường Cao đẳng và Đại học; lãnh đạo và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở GD và ĐT, Phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng/ ban đào tạo, giáo vụ của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
5. Chính sách ưu tiên:
a. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo;
- Thương binh, bệnh binh người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Con nạn nhân chất độc màu da cam.
Các đối tượng ưu tiên theo khu vực phải có quyết định tiếp nhận công tác của các cấp có thẩm quyền. Nếu đang được biệt phái công tác đến các vùng nêu trên cũng phải có quyết định biệt phái của các cấp có thẩm quyền.
b) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm: 1 điểm cho môn cơ bản (thang điểm 10); Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên cũng chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
III. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo đối với tất cả các ngành tập trung là 24 tháng.
IV. CÁC MÔN THI VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
1. Người dự tuyển thi 3 môn (thi viết):
- Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung) theo dạng thức trắc nghiệm, thời gian thi: 120 phút.
- Môn cơ bản: thời gian thi 180 phút.
- Môn cơ sở: thời gian thi 180 phút.
(Chương trình các môn thi tuyển xem trên website của Trường ĐHSP Hà Nội http://hnue.edu.vn)
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI GỒM:
1. Đơn xin dự thi (theo mẫu), ghi đầy đủ các mục có trong đơn.
2. Bản sao có công chứng: bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học.
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
4. Công văn cử đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa.
6. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian thâm niên công tác.
7. Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).
8. 4 ảnh 4x6 mới chụp gần đây, mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi công tác.
9. Ba phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ cần gửi đến cho thí sinh.
Hồ sơ có bán tại Phòng Sau đại học, lệ phí hồ sơ: 50.000 đ/1 bộ, các ngày thứ 3, 5 hàng tuần, từ ngày 10/6/2013.
VI. KINH PHÍ ĐÀO TẠO :
1. Học phí : Học viên cao học nộp học phí hàng năm theo nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo : Học viên cao học nộp kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà Trường.
VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN:
1. Các thí sinh có đủ điều kiện dự thi theo thông báo tuyển sinh này, có nhu cầu ôn tập tạo nguồn đăng ký và nộp lệ phí ôn tập tại phòng Kế hoạch – Tài chính của Trường từ ngày 10/6/2013. Kinh phí ôn tập tạo nguồn: 2.000.000đ cả đợt (bắt đầu ôn tập từ 17/6/2013).
2. Đề nghị các cơ quan có cán bộ cử đi dự thi cao học tạo điều kiện thuận lợi nhất về thời gian, hỗ trợ kinh phí… để thí sinh đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi.
3. Các thí sinh tự sắp xếp nơi ở trong thời gian ôn tập và dự thi.
4. Thời hạn nhận hồ sơ: thứ 3, 5 hàng tuần, từ ngày 24/6/2013 đến 26/7/2013.
5. Lệ phí đăng ký và dự thi: 420.000 đ/thí sinh/1 đợt thi. Thí sinh nộp lệ phí và nhận biên lai thu tiền tại phòng KH-TC (phòng 303, tầng 3, nhà Hiệu bộ). Thí sinh xuất trình biên lai thu tiền khi nộp hồ sơ tại phòng SĐH (phòng 408, tầng 4, nhà Hiệu bộ).
(Cơ sở đào tạo chỉ nhận hồ sơ đã đầy đủ các mục theo quy định. Hồ sơ đã nộp không trả lại).
Địa chỉ liên hệ: Phòng Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Số 136 đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội ; Tel: 04.37547823, bấm số máy lẻ 427, 408, 410.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội kính nhờ Quý cơ quan thông báo rộng rãi “Thông báo tuyển sinh đào tạo cao học khóa 23” này đến cán bộ, công chức thuộc cơ quan mình.
Chúng tôi xin gửi tới Quý cơ quan lời chào trân trọng !
Nơi gửi:
- Bộ GD&ĐT (để b/c)
- Các trường Đại học, Cao đẳng
- Các Sở Giáo dục & Đào tạo
- Các Khoa đào tạo cao học
- Phòng KH-TC
- Lưu SĐH + HCTH và niêm yết
|
KT.HIỆU TRƯỞNG
P.HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Đặng Xuân Thư
|
Xem chi tiết thông báo và các thông tin tại đây
Xem Nội dung đề cương ôn tập cao học K23 tại đây