Mã trường: SPH; Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23; Website: www.hnue.edu.vn
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là XTT1). (Thí sinh nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện 4 phương thức xét tuyển sinh sau:
2.1. Phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 3).
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)). Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 16.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có)
2.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT, thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đạt từ 6.0 đối với IELTS hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối với TOEIC trở lên. Chứng chỉ Tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên hoặc TCF≥300, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS≥950. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/07/2020).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại mục 3 (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
2.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem mục 3)
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
+ Ưu tiên cộng điểm xét tuyển đối với các thí sinh có bài luận đạt kết quả tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3.
+ Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
2.4. Phương thức xét tuyển 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
(Thông tin cụ thể xem ở mục 3.1.1; 3.1.2 và mục 4).
3. Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp các môn xét tuyển.
3.1 Các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
3.1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu: (Xem mục 4 để đăng kí thi năng khiếu).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển:
+ Ngoài điều kiện về hạnh kiểm ở trên, thí sinh cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
STT
|
Ngành học
|
Tổng
chỉ tiêu
|
Môn thi, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi năng khiếu 2020
|
1
|
SP Âm nhạc
|
260
|
+ Môn 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
+ Môn 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu).
|
7140221
|
260
|
2
|
SP Mĩ thuật
|
283
|
+ Môn 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng bán thân người, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59x84) cm).
+ Môn 2 (240 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40x60) cm).
|
7140222
|
283
|
3
|
Giáo dục Thể chất
|
418
|
+ Môn 1: Bật xa, hệ số 2.
+ Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1.
|
7140206
|
418
|
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực, nếu có) đạt từ 16,5 điểm trở lên.
- Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:
Sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển đối với những thí sinh dự thi tại các trường khác (có danh sách liệt kê dưới đây). Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể sau.
+ Ngành SP Âm nhạc: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+ Ngành SP Mỹ thuật: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.
+ Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2020:
STT
|
Ngành học
|
Tổng chỉ tiêu
|
Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2020 hoặc thi tuyển
|
Chỉ tiêu XTT2
|
tham gia đội tuyển các môn
|
môn/tổ hợp XTT2
|
Ưu tiên xét chứng
chỉ Quốc tế
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
200
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)
|
7140201A
|
199
|
1
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử)
|
CC tiếng Anh
|
2
|
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
|
80
|
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)
|
7140201B
|
40
|
0
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh )
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)
|
7140201C
|
40
|
Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. (Xem mục 4 để đăng kí thi năng khiếu).
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
- Nội dung 1:Hát
- Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển).
Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chú ý: Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.
3.1.3 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2:
STT
|
Ngành học
|
Tổng chỉ tiêu
|
Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
|
Chỉ tiêu XTT2
|
tham gia đội tuyển các môn
|
môn/tổ hợp XTT2
|
Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận
|
1
|
SP Toán học
|
450
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140209A
|
355
|
95
|
Toán
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán
|
|
2
|
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
|
50
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140209B
|
15
|
15
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7140209D
|
20
|
3
|
SP Vật lý
|
310
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140211A
|
204
|
6
|
Vật lý hoặc Toán
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12
Vật lý
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140211B
|
100
|
4
|
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
|
40
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140211C
|
12
|
3
|
CC tiếng Anh
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140211D
|
25
|
5
|
SP Ngữ văn
|
500
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140217C
|
274
|
86
|
Ngữ văn
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140217D
|
140
|
6
|
Giáo dục Tiểu học
|
167
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140202A
|
135
|
32
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Vật lý hoặc Hóa học
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)
|
|
7
|
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
|
100
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7140202D
|
91
|
9
|
8
|
Giáo dục Đặc biệt
|
120
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140203C
|
57
|
5
|
Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn
|
CC tiếng Anh
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140203D
|
58
|
3.1.4 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1, 2 và 3:
STT
|
Ngành học
|
Tổng chỉ tiêu
|
Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
|
Chỉ tiêu XTT2,3
|
tham gia đội tuyển các môn
|
môn/tổ hợp XTT2,3
|
Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận
|
1
|
SP Tin học
|
220
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140210A
|
145
|
0
|
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học)
|
CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7140210B
|
75
|
2
|
SP Hoá học
|
360
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140212A
|
329
|
31
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học)
|
CC tiếng Anh;
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
3
|
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
|
40
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
|
7140212B
|
29
|
11
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán,Tiếng Anh, Hóa học)
|
4
|
SP Sinh học
(Môn Sinh học hệ số 2)
|
400
|
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
|
7140213B
|
291
|
9
|
Sinh học
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 Sinh học ≥ 8,0
|
CC tiếng Anh.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
|
7140213D
|
100
|
5
|
SP Công nghệ
|
393
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7140246A
|
250
|
13
|
Toán, Vật lý, Tin học
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý)
|
|
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
|
7140246C
|
130
|
6
|
SP Lịch sử
|
215
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140218C
|
160
|
24
|
Ngữ văn, Lịch sử
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
|
CC tiếng Anh.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
|
7140218D
|
31
|
7
|
SP Địa lý
|
286
|
Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
|
7140219B
|
90
|
16
|
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn≥7.5, Lịch sử≥7.5, Địa lí≥8)
|
CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140219C
|
180
|
8
|
Giáo dục công dân
|
182
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
|
7140204B
|
90
|
1
|
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ)
|
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
|
7140204C
|
91
|
9
|
Giáo dục chính trị
|
200
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
|
7140205B
|
98
|
3
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
|
7140205C
|
99
|
10
|
SP Tiếng Anh
(Môn Tiếng Anh hệ số 2)
|
157
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
7140231
|
120
|
37
|
Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2)
|
CC tiếng Anh từ C1.
|
11
|
SP Tiếng Pháp
(Môn Ngoại ngữ hệ số 2)
|
72
|
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)
|
7140233D
|
54
|
3
|
Ngoại ngữ
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)
|
CC tiếng Anh, CC
tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)
|
7140233C
|
15
|
12
|
Quản lí giáo dục
|
70
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
|
7140114C
|
44
|
4
|
Tất cả các đội tuyển
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Địa lý, GDCD)
|
CC tiếng Anh, CC
tiếng Pháp, CC tiếng Trung từ bậc 4 trở lên.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7140114D
|
22
|
13
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
63
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7140208
|
62
|
1
|
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí )
|
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
3.2 Các ngành ngoài sư phạm
3.2.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2
STT
|
Ngành học
|
Tổng chỉ tiêu
|
Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
|
Chỉ tiêu XTT2
|
tham gia đội tuyển các môn
|
môn/tổ hợp XTT2
|
Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế
|
1
|
Toán học
|
100
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7460101B
|
60
|
0
|
Toán , Vật lí, Hóa học hoặc Tin học
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7460101D
|
40
|
2
|
Văn học
|
100
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7229030C
|
70
|
2
|
Ngữ văn
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7229030D
|
28
|
3
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7760103C
|
25
|
0
|
Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn
|
CC tiếng Anh
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7760103D
|
25
|
3.2.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1, 2 và 3
STT
|
Ngành học
|
Tổng chỉ tiêu
|
Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
|
Chỉ tiêu XTT2,3
|
tham gia đội tuyển các môn
|
môn/tổ hợp XTT2,3
|
Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận
|
1
|
Hóa học
|
100
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7440112
|
99
|
1
|
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Hóa học
|
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
2
|
Sinh học
(Môn Sinh học hệ số 2)
|
100
|
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
|
7420101B
|
80
|
0
|
Sinh học
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Sinh học ≥7.0
|
CC tiếng Anh.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên
|
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
|
7420101D
|
20
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
170
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7480201A
|
120
|
8
|
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học)
|
CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
|
7480201B
|
41
|
4
|
Việt Nam học
|
150
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310630C
|
81
|
4
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
|
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7310630D
|
65
|
5
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
150
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7810103C
|
61
|
13
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
|
7810103D
|
76
|
6
|
Ngôn ngữ Anh
(Môn Tiếng Anh hệ số 2)
|
60
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
|
7220201
|
45
|
15
|
Tiếng Anh
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
|
CC tiếng Anh từ C1
|
7
|
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
|
100
|
Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
|
7229001A
|
8
|
1
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh,Vật lý, Sinh học, GDCD
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) ≥20.0
|
CC tiếng Anh, CC
tiếng Pháp.
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7229001C
|
58
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
7229001D
|
33
|
8
|
Chính trị học
|
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
|
7310201B
|
24
|
2
|
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD)
|
|
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
|
7310201C
|
24
|
9
|
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
|
100
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310401C
|
50
|
15
|
Tất cả các đội tuyển
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
|
CC tiếng Anh, CC
tiếng Pháp.
Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310401D
|
35
|
10
|
Tâm lý học giáo dục
|
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7310403C
|
25
|
12
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7310403D
|
13
|
11
|
Công tác xã hội
|
150
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
|
7760101C
|
100
|
6
|
Tất cả các đội tuyển
|
TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)
|
CC tiếng Anh, CC
tiếng Pháp.
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
|
7760101D
|
44
|
Chú ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh).
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) ; Mã ngành: 7140209B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ; Mã tổ hợp: A00
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.
- Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ - giáo dục STEM cho trường phổ thông; giảng viên công nghệ kĩ thuật điện, điện tử cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.
4. Tổ chức thi các môn năng khiếu:
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh:.
4.1. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- 01 Phiếu đăng ký dự thi (theo MẪU NK1 hoặc MẪU NK2 – xem tại đây).
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn năng khiếu).
4.2. Lệ phí dự thi: 300.000đ/01 hồ sơ
4.3. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 22/06/2020 đến hết ngày 14/08/2020 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.
Nội dung nộp tiền: LP_THI_NK2020 - "Họ và tên thí sinh" - "Số CMND của thí sinh"
|
* Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
4.4. Thời gian và địa điểm thi:
- 9h00 sáng ngày 19/08/2020: Tập trung thí sinh, phổ biến qui chế thi tại Hội trường 11-10, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội -136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Từ ngày 20/08/2020 đến 22/08/2020: Thi các môn năng khiếu (thời gian và địa điểm cụ thể sẽ thông báo trên trang tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn )
Một số lưu ý:
+ Nhà Trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, vì vậy thí sinh phải xem lịch thi cụ thể trên trang tuyển sinh của trường : http://tuyensinh.hnue.edu.vn vào ngày 18/08/2020. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo qui định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo qui định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
5. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đối tượng XTT2, XTT3
5.1 Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường- xem tại đây)
- Bản sao công chứng học bạ THPT.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có).
- Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ hoặc Tin học: đối với các ngành xét tuyển sử dụng chứng chỉ Quốc tế
- Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.
5.2. Hình thức đăng ký xét tuyển:
+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.
Nội dung nộp tiền: LP_XTT_TS2020 - "Họ và tên thí sinh" - "Số CMND của thí sinh"
|
Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
5.3. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
- Nộp hồ sơ từ ngày 20/7/2020 đến hết ngày 07/8/2020 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
- Công bố kết quả: ngày 14/08/2020.(Công bố trên website hnue.edu.vn)
5.4. Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 14/9/2020 đến hết ngày 18/9/2020. Sau thời gian này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
*. Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ./.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI