VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Số: /TB-HVKHXH-ĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ VÀ TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ ĐỢT 2 NĂM 2011
- Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT/BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quy chế đào tạo sau đại học tại Học viện Khoa học Xã hội thuộc Viện khoa học xã hội Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 653/QĐ-KHXH ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam,
Học viện Khoa học Xã hội thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2011 như sau:
I. CÁC NGÀNH (CHUYÊN NGÀNH) TUYỂN SINH
Ngành
|
Trình độ
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
1. Triết học
|
1. Lịch sử triết học, mã số: 62 22 80 01; 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, mã số: 62 22 80 05; 3. Lôgic học, mã số: 62 22 80 10; 4. Mỹ học, mã số: 62 22 80 15; 5. Đạo đức học, mã số: 62 22 80 20; 6. Triết học trong các ngành khoa học, mã số: 62 22 80 25
|
1. Triết học, mã số : 60 22 80
|
2. Luật học (Nhà nước và pháp luật)
|
1. Lý luận và Lịch sử nhà nước và pháp luật, mã số: 62 38 01 01; 2. Luật Hiến pháp, mã số: 62 38 10 01; 3. Luật Hành chính, mã số: 62 38 20 01; 4. Luật Kinh tế, mã số: 62 38 50 01; 5. Luật Hình sự, mã số: 62 38 40 01; 6. Tội phạm học và Điều tra tội phạm, mã số: 62 38 70 01
|
1. Lý luận và Lịch sử nhà nước và pháp luật, mã số: 60 38 01; 2. Luật Hiến pháp, mã số: 60 38 10; 3. Luật Hành chính, mã số: 60 38 20; 4. Luật Kinh tế, mã số: 60 38 50; 5. Luật Hình sự, mã số: 60 38 40; 6. Tội phạm học và Điều tra tội phạm, mã số: 60 38 70; 7. Luật Quốc tế, mã số: 60 38 60
|
3. Văn hóa học
|
1. Văn hoá dân gian, mã số: 62 31 70 05
|
1. Văn hoá học, mã số: 60 31 70
|
4. Xã hội học:
|
1. Xã hội học, mã số: 62 31 30 01
|
1. Xã hội học, mã số: 60 31 30
|
5. Hán Nôm:
|
1.Hán Nôm, mã số: 62 22 40 01
|
1. Hán Nôm, mã số: 60 22 40
|
6. Khảo cổ học
|
1. Khảo cổ học, mã số: 62 22 60 01
|
|
7. Ngôn ngữ học
|
1. Lý luận ngôn ngữ, mã số: 62 22 01 01; 2. Ngôn ngữ học ứng dụng, mã số: 62 22 01 05; 3. Ngôn ngữ học so sánh - đối chiếu, mã số: 62 22 01 10; 4. Ngôn ngữ học so sánh- lịch sử, mã số: 62 22 01 15; 5. Việt ngữ học, mã số: 62 22 01 20; 6. Ngôn ngữ học các dân tộc thiểu số, mã số: 62 22 01 25
|
|
8. Văn học
|
1. Văn học Việt Nam, mã số: 62 22 34 01; 2. Lý luận văn học, mã số: 62 22 32 01; 3. Văn học dân gian, mã số: 62 22 36 01; 4. Văn học Nga, mã số: 62 22 30 01; 5. Văn học Trung Quốc, mã số: 62 22 30 05; 6. Văn học Anh, mã số: 62 22 30 10; 7. Văn học Pháp, mã số: 62 22 30 15; 8. Văn học Bắc Mỹ, mã số: 62 22 30 20
|
|
9. Kinh tế học
|
1. Kinh tế chính trị, mã số: 62 31 01 01; 2. Quản lý kinh tế, mã số: 62 34 01 01; 3. Kinh tế công nghiệp, mã số: 62 31 09 01; 4. Kinh tế phát triển, mã số: 62 31 05 01
|
|
10. Kinh tế thế giới và Quan hệ quốc tế
|
1. Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế, mã số: 62 31 07 01
|
|
11. Sử học
|
1. Lịch sử Việt Nam Cổ đại và Trung đại, mã số: 62 22 54 01; 2. Lịch sử Việt Nam Cận đại và Hiện đại, mã số: 62 22 54 05; 3. Lịch sử thế gới Cận đại và Hiện đại, mã số: 62 22 50 05
|
1. Lịch sử Việt Nam, mã số: 62 22 54
|
12. Tâm lý học
|
1. Tâm lý học đại cương, mã số: 62 31 80 01;
2. Tâm lý học chuyên ngành, mã số: 62 31 80 05
|
1. Tâm lý học, mã số: 60 31 80
|
13. Dân tộc học và Nhân học
|
1. Nhân học văn hoá, mã số: 62 31 65 01; 2. Nhân học xã hội, mã số: 62 31 62 01; 3. Dân tộc học, mã số: 62 22 70 01
|
1. Dân tộc học, mã số: 62 22 70
|
14. Tôn giáo học
|
1.Tôn giáo học, mã số: 62 22 60 01
|
|
15. Đông Nam Á học
|
1. Lịch sử thế giới Cận đại và Hiện đại (chuyên về Lịch sử Đông Nam Á Cận đại và Hiện đại), mã số: 62 22 50 05
|
|
Riêng Cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Đà Nẵng tuyển sinh sau đại học các ngành (chuyên ngành) sau:
+ Đào tạo trình độ thạc sĩ: Ngành Luật học, ngành Văn hóa học;
+ Đào tạo trình độ tiến sĩ: Ngành Kinh tế học, chuyên ngành Văn hóa dân gian.
II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
1. Hình thức đào tạo
Các lớp cao học và nghiên cứu sinh được tổ chức học theo hình thức chính quy không tập trung.
2. Thời gian đào tạo
- Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ: 02 năm.
- Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ:
+ Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 4 năm;
+ Thời gian đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 5 năm.
3. Địa điểm tổ chức lớp học
+ Các lớp nghiên cứu sinh và cao học được tổ chức học tại Học viện Khoa học Xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội;
+ Đối với học viên và nghiên cứu sinh tuyển sinh tại cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh, 270 Nguyễn Trọng Tuyển, P8, Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh và Cơ sở học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Đà Nẵng, tổ 18, khối phố Khái Tây 2, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, Học viện sẽ tổ chức học tập tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng nếu học viên và nghiên cứu sinh có nhu cầu, được Học viện Khoa học Xã hội đồng ý và cam kết nộp thêm khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định của Học viện.
III. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Đào tạo trình độ tiến sĩ
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau đây:
a) Có bằng thạc sĩ ngành đúng, phù hợp và gần với chuyên ngành dự tuyển.Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển.
b) Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng các nội dung sau:
- Đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
- Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu;
- Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài;
- Phương pháp nghiên cứu đề tài;
- Mục tiêu và mong muốn đạt được khi đăng ký đi học nghiên cứu sinh;
- Lý do lựa chọn cơ sở đào tạo là Học viện Khoa học Xã hội;
- Kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo;
- Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu;
- Dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp;
- Đề xuất người hướng dẫn.
Lưu ý: Dự định đề tài nghiên cứu của thí sinh phải có xác nhận và chữ ký của người được đề xuất hướng dẫn. Đề tài nghiên cứu và người hướng dẫn được đề nghị phải nằm trong danh mục các hướng nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh của Học viện Khoa học Xã hội.
c) Có 02 thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như Giáo sư, Phó Giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc 01 thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và 01 thư giới thiệu của Thủ trưởng trực tiếp đơn vị công tác của thí sinh.
Những người giới thiệu này phải có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
- Năng lực hoạt động chuyên môn;
- Phương pháp làm việc;
- Khả năng nghiên cứu;
- Khả năng làm việc theo nhóm;
- Điểm mạnh và điểm yếu của người dự tuyển;
- Triển vọng phát triển về chuyên môn;
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
d) Đạt một trong những điều kiện sau về trình độ ngoại ngữ:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ trong và ngoài nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác phù hợp với yêu cầu, đòi hỏi của ngành, chuyên ngành đào tạo đặc thù theo quy định của Học viện;
+ Có chứng chỉ TOEFL ITP 450, IBT 45 hoặc IELTS 4,5 trở lên hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Trong trường hợp chưa đạt một trong những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B hoặc một ngoại ngữ tương đương khác trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ. Trong quá trình học tập, Học viện sẽ tổ chức học tập để hoàn thành trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Nộp đầy đủ hồ sơ dự tuyển, được xác nhận bởi cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm). Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cơ trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;
e) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ);
g) Đủ sức khoẻ để học tập và công tác.
2. Đào tạo trình độ thạc sĩ
Thí sinh dự thi Cao học phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Điều kiện về văn bằng:
Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Điều kiện kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất 01 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định của Học viện.
IV. HÌNH THỨC TUYỂN SINH
1. Xét tuyển nghiên cứu sinh
Việc xét tuyển nghiên cứu sinh được tiến hành thông qua đánh giá hồ sơ dự tuyển, kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ; trình độ ngoại ngữ; thành tích nghiên cứu khoa học đã có; kinh nghiệm hoạt động chuyên môn; chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu; ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong hai thư giới thiệu.
2. Thi tuyển cao học
Người dự thi cao học phải tham dự kỳ thi tuyển sinh sau đại học do Học viện Khoa học Xã hội tổ chức gồm các môn sau:
- Môn cơ bản: Triết học Mác- Lênin
- Môn cơ sở:
+ Lịch sử triết học (đối với ngành Triết học);
+ Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật (đối với ngành Luật học);
+ Lịch sử xã hội học (đối với ngành Xã hội học);
+ Văn hoá học (đối với ngành Văn hoá học);
+ Lịch sử Việt Nam (đối với ngành Sử học);
+ Phương pháp luận sử học (đối với ngành Dân tộc học và Nhân học);
+ Hán Nôm (đối với ngành Hán Nôm);
+ Tâm lý học chuyên ngành (đối với ngành Tâm lý học).
3. Đối tượng và chính sách ưu tiên (đối với đào tạo thạc sĩ)
a) Về đối tượng:
- Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ (các đối tượng này phải có Quyết định tiếp nhận công tác của cấp có thẩm quyền);
- Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được được hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
- Người dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
- Con nạn nhân chất độc màu da cam.
b) Về chính sách ưu tiên:
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng một điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn cơ bản;
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐÚNG, PHÙ HỢP VÀ NGÀNH GẦN VỚI CHUYÊN NGÀNH DỰ TUYỂN
TT
|
Ngành dự tuyển
|
Chuyên ngành đúng, phù hợp
|
Chuyên ngành gần
|
1.
|
Triết học
|
- Triết học
- Chính trị học
- Chủ nghĩa XHKH
|
- Xã hội học
- Đông phương học
- Văn hóa học
|
2.
|
Luật học
|
- Khối chuyên ngành luật
|
- Chính trị học
- Hành chính học
- Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3.
|
Văn hóa học
|
- Văn hóa học
- Ngữ văn
- Văn học
- Ngôn ngữ học
- Đông phương học
|
- Báo chí học
- Bảo tồn bảo tàng
- Xã hội học
- Hán nôm
- Lịch sử
|
4.
|
Xã hội học
|
- Xã hội học
|
- Triết học
- Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Văn hóa học
- Khu vực học
- Tâm lý học
|
5.
|
Hán nôm
|
- Ngữ văn chuyên ngành Hán nôm
- Sư phạm chuyên ngành Hán nôm
|
- Tiếng Trung
- Sử học
- Ngôn ngữ học
|
6.
|
Khảo cổ học
|
- Khảo cổ
|
- Lịch sử
- Bảo tồn bảo tàng
- Địa chất
- Văn hóa học
- Nhân học
- Hán nôm
- Lưu trữ học
|
7.
|
Ngôn ngữ học
|
- Ngôn ngữ học
|
- Văn học
- Ngữ văn
|
8.
|
Văn học
|
- Văn học
|
- Nhân học
- Khu vực học
- Báo chí học
- Sử học
|
9.
|
- Kinh tế học
- Kinh tế chính trị
- Quản lý kinh tế
- Kinh tế công nghiệp
- Kinh tế phát triển
|
- Khối ngành kinh tế
|
- Đối với chuyên ngành khác, thâm niên công tác phải từ 3 - 5 năm trở lên trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành dự tuyển và học phần bổ sung kiến thức do HVKHXH quyết định sau khi đã đối chiếu bảng điểm
|
10.
|
- Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
|
11.
|
Sử học
|
- Khối ngành sử
|
- Nhân học
- Văn học
- Văn hóa học
- Đông Phương học
- Việt Nam học
|
12.
|
Tâm lý học
|
- Khối ngành Tâm lý học
|
- Nhân học
- Nhân học xã hội
- Nhân học văn hóa
|
13.
|
Dân tộc học và nhân học
|
- Lịch sử
- Dân tộc học
|
- Khảo cổ học
- Tôn giáo học
- Xã hội học
- Tâm lý học
- Khu vực học
- Văn hóa học
- Bảo tồn bảo tàng
|
14.
|
Tôn giáo học
|
- Tôn giáo học
|
- Chính trị học
- Xã hội học
- Văn hóa học
- Triết học
|
VI. HỒ SƠ TUYỂN SINH
1. Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh gồm có:
1. Đơn đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh (theo mẫu);
2. Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý;
3. Sơ yếu lý lịch tự thuật;
4. Bản sao (có chứng thực) văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp đại học và các chứng chỉ bổ sung kiến thức (nếu có);
5. Bản sao bằng và bảng điểm thạc sĩ (có chứng thực);
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có);
7. 08 bản sao các bài báo khoa học đã công bố (nếu có) gồm: trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài báo khoa học, có bảng kê khai danh mục ở trang sau bìa lót);
8. 02 thư giới thiệu của 02 nhà khoa học (hoặc 01 thư của 01 nhà khoa học và 01 thư của Thủ trưởng trực tiếp đơn vị công tác của thí sinh);
9. 01 bản gốc và 07 bản sao bài luận về dự định nghiên cứu của thí sinh (theo mẫu);
10. Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
11. Các giấy tờ xác định thâm niên nghề nghiệp;
12. 01 bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định (theo mẫu);
13. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của bệnh viện đa khoa;
14. 06 ảnh 4 x 6 cho vào phong bì ghi rõ họ tên;
15. 05 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh.
2. Hồ sơ dự thi cao học gồm có:
1. Đơn đăng ký dự thi cao học (theo mẫu);
2. Phiếu đăng ký dự thi cao học 02 bản (theo mẫu);
3. Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước;
4. Sơ yếu lý lịch tự thuật;
5. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa;
6. Bản sao có xác nhận các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian thâm niên công tác;
7. Bản sao có chứng thực giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (đối với người dự thi là thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; Người dân tộc thiểu số; Người đang công tác liên tục được hai năm trở lên tại các khu vực vùng cao, miền núi, hải đảo, vùng sâu, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi. Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc vùng cao, miền núi do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi xét công nhận);
8. 01 bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định (theo mẫu);
9. 06 ảnh 4 x 6 cho vào phong bì ghi rõ họ tên;
10. 05 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh.
3. Phát hành và nộp hồ sơ
Hồ sơ dự thi Sau đại học do Học viện Khoa học Xã hội phát hành.
- Thời gian phát hành:Từ ngày 13 tháng 06 năm 2011.
- Nhận hồ sơ:Từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 20 tháng 07 năm 2011 (Hồ sơ dự thi đã nộp không trả lại).
- Địa điểm phát hành:
+ Phòng Quản lý đào tạo, Học viện Khoa học Xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: 04 35527728; 04 35527738;
+ Cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh, 270 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0862920862; 0903.886.561;
+ Cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Đà Nẵng, tổ 18, khối phố Khái Tây 2, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 05113703617; 05113703618; Fax: 05113962828
VII. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ TUYỂN SINH
1. Địa điểm
+ Địa điểm hướng dẫn ôn tập, thi tuyển trình độ thạc sĩ được tổ chức tại Học viện Khoa học Xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội; Cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại vùng Nam Bộ, 270 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh và Cơ sở Học viện Khoa học Xã hội tại thành phố Đà Nẵng, tổ 18, khối phố Khái Tây 2, Phường Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
2. Thời gian
- Thời gian hướng dẫn ôn tập và giải đáp thắc mắc tuyển sinh thạc sĩ (nếu thí sinh có nhu cầu) được thực hiện từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 12 tháng 8 năm 2011.
- Thời gian thi tuyển bậc thạc sĩ: dự kiến các ngày 19, 20 và 21 tháng 8 năm 2011.
- Thời gian xét tuyển bậc tiến sĩ: tại Học viện Khoa học Xã hội, 477 Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội dự kiến các ngày 27 và 28 tháng 8 năm 2011.
VIII. KINH PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 50.000 đồng
2. Lệ phí tuyển sinh: - Lệ phí thi tuyển cao học: 600.000 đồng
- Lệ phí xét tuyển nghiên cứu sinh: 900.000 đồng
Thông tin chi tiết về tuyển sinh được cập nhật trên Website: http://www.gass.edu.vn
Nơi nhận:
- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Bộ, Ban, Ngành ở Trung ương;
- Các Trường Đại học, Học viện, Cao đẳng trong cả nước;
- Các trường đào tạo, bồi dưỡng của Đảng và Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội;
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh Thành phố trong cả nước;
- Các cơ quan tư pháp ở các địa phương;
- Lưu VT, ĐT.
|
GIÁM ĐỐC
( Đã ký )
GS.TS. Võ Khánh Vinh
|