Biography / Background
Qualifications
Employment History
Science Awards
Education
Projects
Publications / Books
Workshop papers
Science blogs
Teaching subjects
Views: 13575 - Lastest Update: 3/9/2023
|
Phó giáo sư Tiến sĩ Phạm Xuân Quế
Position |
Giảng viên cao cấp |
Telephone |
02437760204 |
Org Unit |
Khoa Vật Lí |
Floor/Room |
Nhà C, 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy Hà Nội |
Email |
quepx@hnue.edu.vn |
Language |
Tiếng Anh (khá), Tiếng Đức (tốt), |
Biography / Background
Sinh viên khoá 1969, Khoa Vật lí, trường ĐHSP Hà Nội. Đi bộ đội từ 9/1971 đến 9/1975. Tốt nghiệp năm 1977. - Cán bộ giảng dạy Bộ môn Phương pháp giảng dạy Vật lí, Khoa Vật lí, Trường ĐHSP Hà Nội từ 1977. Tốt nghiệp khoá Sau Đại học 1977-1979 về chuyên ngành PPGD Vật lí, tại Khoa Vật lí, Trường ĐHSP Hà Nội. Nghiên cứu sinh từ 1988-1991 và bảo vệ luận án Tiến sĩ chuyên ngành Physics Didactics 7/1991 tại trường ĐHTH Potsdam, CHLB Đức. Tham dự các chuyên đề và trao đổi khoa học về lĩnh vực Lí luận dạy học Vật lí tại ĐHTH Potsdam, ĐHTH Tự do Bec-lin và ĐHTH Kĩ thuật Bec-lin (1991-1996). - Tham dự và báo cáo khoa học về lĩnh vực Physics Education tại các hội thảo, hội nghị của Hiệp hội giảng dạy vật lí Châu á – Thái Bình dương ASPEN (từ 1999) và Hội giáo viên vật lí Mỹ (2010). Từ 1997 đến 9/2005 đảm nhận nhiệm vụ Phó trưởng khoa, từ 9/2005 đến 10/2010 đảm nhận nhiệm vụ Trưởng khoa. Nhà giáo Nhân dân (2017). Chủ tịch Hội Giảng dạy Vật lí - Hội Vật lí Việt Nam (từ 2021). Là cán bộ giảng dạy Bộ môn Phương pháp giảng dạy Vật lí từ1977 đến nay.
Qualifications
Employment History
- 2011 - nay, Giảng viên cao cấp, Khoa Vật lí, ĐHSP Hà Nội
- 1996-2010, Giảng viên, Giảng viên chính, Khoa Vật lí, ĐHSP Hà Nội
- 1977-1987, Giảng viên, Khoa Vật lí, ĐHSP Hà Nội
Science Awards
Education
- 1988-1991, Nghiên cứu sinh, ĐHTH Potsdam, CHLB Đức, Advisor: Prof. Dr. habil. L. Meyer và Prof. Dr. habil. Kl. Liebers, Level: Doctor, Type: Regular
- 1977-1979, Học viên Sau Đại học, ĐHSP Hà Nội, Advisor: , Level: Master, Type: Regular
- 1969-1977, Sinh viên, khoa Vật lí , ĐHSP Hà Nội, Advisor: , Level: Bachelor/Engineer, Type: Regular
Projects
Phát triển kĩ năng dạy học kiến thức về khái niệm, định luật và ứng dụng kĩ thuật của vật lí cho sinh viên sư phạm vật lí, Mã số dự án: SPHN-13-243, Đại học Sư phạm Hà Nội. Chủ nhiệm dự án.
Phát triển kĩ năng sử dụng thiết bị dạy học cho sinh viên ngành vật lí sư phạm ở các trường Đại học Sư phạm. Mã số: B2009-17-171 TĐ (Đề tài trọng điểm cấp Bộ), ĐHSP Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài.
Nghiên cứu thiết kế bốn bài thí nghiệm thực hành vật lí ảo, hỗ trợ dạy và học học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy vật lí phổ thông” ....Mã số: B2007-17-66 (Đề tài cấp Bộ), ĐHSP Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài.
Tên đầy đủ của đề tài: Nghiên cứu thiết kế bốn bài thí nghiệm thực hành vật lí ảo, hỗ trợ dạy và học học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy vật lí phổ thông” trong chương trình đào tạo giáo viên vật lí phổ thông.
Xây dựng tiến trình dạy học phần các máy điện trong chương trình Vật lí THPT 12 và phần mềm mô phỏng ....Mã số: B-2004-75-96 (Đề tài cấp Bộ)., ĐHSP Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài.
Tên đầy đủ của đề tài: Xây dựng tiến trình dạy học phần các máy điện trong chương trình Vật lí THPT 12 và phần mềm mô phỏng hỗ trợ dạy học phần này nhằm nâng cao chất lượng kiến thức của học sinh.
Nghiên cứu xây dựng phần mềm dạy học chương cảm ứng điện từ. Mã số: SP - 02 – 19 (Đề tài cấp Trường)., ĐHSP Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài
Nghiên cứu sử dụng máy vi tính và xây dựng các phần mềm trong dạy học vật lí phổ thông. Mã số: B2000 -75 - 20 (Đề tài cấp Bộ), ĐHSP Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài
Publications / Books
CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC - Phạm Xuân Quế và Lê Vũ Thái Sơn (2019), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua tổ chức hoạt động ngoại khóa về các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí thuộc chương “Chất khí Vật lí 10. Tạp chí Khoa học, Đại học Đà Nẵng 2019.
- Phạm Xuân Quế và Mai Xuân Tấn (2019), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 với sự hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 195, kì 2, tháng 6/2019.
- Phạm Xuân Quế, Mai Hoàng Phương, Nguyễn Mạnh Hùng (2019), Developing and using an interaction experiment on the screen named Phys-ISE to investigate newton’s 3rd. law at upper secondary school – Innovation in Learning Instruction & Teacher Education HNUE, Innovation in Learning Instruction & Teacher Education HNUE 2019.
- Phạm Xuân Quế, Insong LASASAN và Phạm Kim Chung (2019), Nghiên cứu xây dựng nội dung, phương pháp, hình thức, qui trình tổ chức dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” để đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực dạy học vật lí của sinh viên Cao đẳng sư phạm nước CHDCND Lào, Tạp chí Khoa học ĐHSPHN, số 65(1), tr 173-183.
- Phạm Xuân Quế, Insong LASASAN và Phạm Kim Chung (2019), Đề xuất cấu trúc và tiêu chí đánh giá năng lực dạy học vật lí cần phát triển cho sinh viên Cao đẳng sư phạm Lào, Tạp chí Khoa học ĐHSPHN, số 64(7), tr 183-195.
- Phạm Xuân Quế, Mai Hoàng Phương và Nguyễn Mạnh Hùng. Xây dựng thí nghiệm tương tác trên màn hình PHYS-ISE với các chức năng mới hỗ trợ dạy học và đánh giá trong vật lí. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Phát triển năng lực sư phạm đội ngũ giáo viên khoa học tự nhiên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 12/2017.
- Phạm Xuân Quế. The scientific way to develop the inductance concept in physics education. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế IETEC'17.2017.p124-143.
- Nguyễn Văn Khải, Phạm Xuân Quế và Nguyễn Văn Nghiệp. Teaching physical knowledge by following scientific method in junior secondery school in Vietnam. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế 2017. Trường Đại học Sư phạm- Đại học Thái Nguyên.
- Phạm Xuân Quế. Xác định các năng lực được phát triển chỉ trong dạy học tích hợp – Một trong các cơ sở xây dựng chương trình môn khoa học tự nhiên. Tạp chí khoa học. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Volume 61, Number 8B, 2016.
- Phạm Xuân Quế và Nguyễn Văn Nghiệp. Vận dụng phương pháp khoa học trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông: Đưa nội dung nghiên cứu tổng quan vào tiến trình dạy học (Đồng tác giả). Tạp chí khoa học. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Volume 61, Number 8B, 2016.
- Vũ Trọng Rỹ và Phạm Xuân Quế, Kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn vật lí của học sinh ở trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực, Tạp chí khoa học Viện KHGD Việt Nam, 12/2015, Số 123, tr. 11-13 và 33.
- Phạm Xuân Quế và Nguyễn Trọng Tuệ, Đề xuất giai đoạn dạy xác định các đặc điểm của dòng Fu-cô với các phương án thí nghiệm thích hợp, Thiết bị Giáo Dục, số 118, tr.13-17
- Phạm Xuân Quế, Phạm Minh Vĩ và Nguyễn Thị Thu Hà, Cụ thể hóa nội dung các giai đoạn trong lôgic tiến trình khoa hình thành kiến thức về khái niệm vật lí, JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE, Vol. 60, số 1, tr. 47-56
- Phạm Xuân Quế và Lê Thị Xuyến, Đề xuất giải pháp kiểm tra đánh giá kĩ năng dạy học các kiến thức Vật lí trong dạy học học phần “Thiết kế và thực hành hoạt động dạy học vật lí” cho sinh viên sư phạm vật lí ở các trường sư phạm , JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE , Vol. 60, số 6 , tr. 49-58
- Đổi mới phương pháp dạy và học học phần “Thực hành thiết kế hoạt động dạy học vật lý”. (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, trường ĐHSP Hà Nội, Volume 58, số 8 (2013), Tr. 87 – 93
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng thí nghiệm tương tác trên màn hình dạy học kiến thức "Chuyển động của vật bị ném" (Vật lí 10 nâng cao). Tạp chí Giáo dục, Tháng 11, kì 2, số 322(2013), Tr. 51 - 54
- Thí nghiệm vật lý thật, thí nghiệm tương tác trên màn hình và các biện pháp sử dụng phối hợp các loại thí nghiệm trong dạy học Vật lý. (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ĐH Thái Nguyên, Tập 106, số 6(2013), Tr. 61 – 66.
- Xây dựng và sử dụng thí nghiệm tương tác trên màn hình nghiên cứu chuyển động tròn đều và tròn biến đổi đều. (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 315(2013), Tr. 40 – 42
- Phạm Xuân Quế. Nghiên cứu phát triển kĩ năng dạy học của sinh viên ngành sư phạm vật lí. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 4(2012), Tr. 25 – 31
- Thiết kế, chế tạo thiết bị thí nghiệm hỗ trợ dạy học hiệu ứng Đốp-le phần sóng cơ, Vật lý 12 (Nâng cao). (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo dục 2011
- Thiết kế, chế tạo thiết bị tạo dao động với các tần số thích hợp để dạy bài “giao thoa sóng” Vật lí 12 (Nâng cao) (Đồng tác giả). Tạp chí Thiết bị Giáo Dục 2011
- Teaching and learning of knowledge – based society with the use multimedia and the internet (in German) (Đồng tác giả). Problemy Profesjologii (Ba lan), số 1(2011), Tr. 175 – 192
- Thực nghiệm sư phạm việc tổ chức dạy học học phần "Thí nghiệm vật lí phổ thông" trong chương trình đào tạo giáo viên vật lí (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 271(2011), Tr. 51 – 53
- Mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của các thành tố trong điều kiện tiên quyết đối với việc rèn luyện và phát triển kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm trong dạy học vật lí (Đồng tác giả). Tạp chí Thiết bị Giáo Dục, số đặc biệt, số 10(2011), Tr. 87 – 90
- Sử dụng phương pháp hoạt nghiệm trong dạy học vật lí ở trung học phổ thông (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 265 (2011), Tr. 48 – 49
- Nghiên cứu xây dựng nội dung, phương pháp, hình thức, qui trình luyện tập và đánh giá sự phát triển kĩ năng sử dụng thí nghiệm khi dạy học học phần “Thí nghiệm vật lí phổ thông” trong chương trình đào tạo giáo viên vật lí (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 4(2011), Tr. 62 – 68
- Phạm Xuân Quế. Kĩ năng sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí của sinh viên ngành sư phạm vật lí. Tạp chí Giáo Dục (Số đặc biệt), số 3(2010), Tr. 3 – 4
- Phát huy tính tích cực, tự nghiên cứu và sáng tạo của sinh viên trường Cao đẳng Kĩ thuật Viêng Chăn khi dạy học một số kiến thức thuộc phần “Từ trường” và “Cảm ứng điện từ” (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục (Số đặc biệt) vn, số 3(2010), Tr. 95 – 96
- Thiết kế, chế tạo bộ thí nghiệm và phần mềm ghép nối với máy vi tính hỗ trợ dạy học nội dung kiến thức từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha. (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dụcle, số 219(2009), Tr. 27 – 28
- Xây dựng tiến trình dạy học hiện tượng tự cảm với việc sử dụng bộ thí nghiệm ghép nối với may vi tính (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Số 4(2009), Tr. 17 – 25
- Thiết kế, chế tạo bộ thí nghiệm ghép nối với máy vi tính và viết phần mềm hỗ trợ cho dạy học một số kiến thức về hiện tượng Cảm ứng điện từ và hiện tượng Tự cảm (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội. Volume 53, số 8(2008), Tr. 17 – 25
- Sử dụng phối hợp phần mềm mô phỏng và thí nghiệm thật dạy bài “Giao thoa sóng” (Vật lí 12, nâng cao) (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 186(2008), Tr. 46 – 48
- Xây dựng thí nghiệm ảo dạy học nội dung “Nghiên cứu chuyển động rơi tự do. xác định gia tốc rơi tự do” thuộc chương trình đào tạo giáo viên Vật lí (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 184(2008), Tr. 44 – 47
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng phần mềm “Quang hình học – Mô phỏng và thiết kế” và phương tiện dạy học truyền thống hỗ trợ dạy học bài Kính thiên văn (Vật lí 11, nâng cao) nhằm phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo. Tạp chí Giáo Dục, số 173(2007), Tr. 30 – 31
- Role, requirements of online interactive physics experiment and how to develop the experiment (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 6(2007), Tr. 87– 90
- Phạm Xuân Quế. Khái niệm và phân loại phương tiện dạy học số trong dạy học vật lí. Tạp chí Giáo dục, số 167(2007), Tr. 31 – 33
- Nghiên cứu phân loại phần mềm mô phỏng trong dạy học vật lí (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo dục, số 161(2007), Tr. 39 – 40
- Nghiên cứu xây dựng thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy vật lí ảo hỗ trợ dạy và học học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy vật lí” (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3(2007), Tr. 40 – 43
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng phần mềm Galileo dạy học bài “Chuyển động đều – Chuyển động không đều” môn Vật lí lớp 8. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 20(2007), Tr. 13 – 15
- Nghiên cứu xây dựng thí nghiệm ảo “Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện” nhờ phần mềm Macromedia Flash (Đồng tác giả). Tạp chí: Giáo dục, số 139(2006), Tr. 34–36
- Thiết kế, chế tạo bộ thí nghiệm ghép nối với máy vi tính và phần mềm hỗ trợ khảo sát dao động điều hòa (Vật lí lớp 12) (Đồng tác giả). Tạp chí Giáo Dục, số 135(2006), Tr. 37–38
- Phạm Xuân Quế. Các khó khăn và biện pháp giải quyết trong việc xây dựng courseware đối với các học phần liên quan đến thí nghiệm vật lí. Kỉ yếu hội thảo khoa học “Các giải pháp công nghệ thông tin và quản lí trong ứng dụng CNTT-TT vào đổi mới dạy học. NXB ĐHSP, trang 5-12
- Phạm Xuân Quế. Support of the mordern technologies and ICT in Organization of the learning of physics as the researching of physics at secondary level. Web: .wcpsd.org/posters/ của “World conference on Physics and sustainable development”. South Africa-Durban 31. Oct.-2. Nov. 2005, http://www.wcpsd.org/posters/education.cfm
- Thiết kế tiến trình dạy học các kiến thức về máy điện trong chương “Dao động điện. Dòng điện xoay chiều“VL 12 hiện hành và xây dựng phần mềm mô phỏng hỗ trợ dạy học theo tiến trình đó ... (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 6(2005), Tr. 21 – 25.
- Phạm Xuân Quế. Organization of the learning of physics as the researching of physics at secondary level-a solution of physics education for sustainable development. Workshop proceedings „Giáo dục vì sự phát triển bền vững trong thời đại toàn cầu hoá“, số 0(2005), Tr. 132 – 141
- Phạm Xuân Quế. Phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh khi dạy học bài “Hiệu ứng Doppler” (Chương trình VL 12 thí điểm). Tạp chi Giáo Dụcle, số 102(2004), Tr. 31 – 33
- Nghiên cứu sử dụng thiết bị đệm khí ghép nối với máy vi tính trong giai đoạn củng cố khi dạy học phần Động học và Động lực học vật lí 10 (Đồng tác giả). Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3(2004), Tr. 78 – 82
- Phạm Xuân Quế. E-Learning và khó khăn trong việc xây dựng trang Web có nội dung thực nghiệm-các giải pháp khắc phục. Tạp chí Giáo dục, số 90(2004), Tr. 33 – 34
- Xây dựng và sử dụng phần mềm hỗ trợ dạy học nội dung “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng“ và “Định luật Len-xơ“ trong chương trình VL THPT (Đồng tác giả). Tạp chí: Giáo dục, số 83(2004), Tr. 32 – 34
- Phạm Xuân Quế. Đảm bảo cho học sinh nắm vững kiến thức thông qua vận dụng và phát triển tư duy vật lí-kĩ thuật khi dạy học bài “Các tật của mắt và cách sửa”. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3(2003), Tr. 19 – 24
- Phạm Xuân Quế. Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học vật lí phổ thông với sự hỗ trợ của máy vi tính và phần mềm dạy học. Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)"user.hnue.edu, số 4(2002), Tr. 31 – 33
- Phạm Xuân Quế. Khai thác phần mềm "Galileo- Nghiên cứu chuyển động cơ học" hỗ trợ thực hiện mục tiêu bồi dưỡng phương pháp thực nghiệm cũng như gắn liền bài giảng với cuộc sống trong dạy học vật lí. Tạp chí: Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 3(2002), Tr. 28 – 35
- Xây dựng trang Web hỗ trợ dạy và học Vật lí ở trường trung học phổ thông (Đồng tác giả). Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)"user.hnue.edu, số 2(2002), Tr. 33 – 35
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng dao động kí điện tử trong dạy học Sóng âm. Thông báo khoa học của các trường đại học- Khoa học Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), (2001), Tr. 64 – 68
- Phạm Xuân Quế. Xây dựng học phần "ứng dụng Tin học trong dạy học Vật lí" trong chương trình đào tạo giáo viên Vật lí phổ thông. (In bằng 2 thứ tiếng Việt nam và Trung Quốc). Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế. Trường Đại học Sư phạm-Đại học Huế- Việt nam và Học viện Sư phạm Quảng Tây-Trung Quốc, (2001), Tr. 123 – 130
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm "Quang hình học-Mô phỏng và thiết kế" hỗ trợ việc dạy học chương "Mắt và các dụng cụ quang học" trong sách giáo khoa Vật lí 12 (Đồng tác giả). Khoa học sư phạm, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 6(2001), Tr. 109 – 117
- Phần mềm hỗ trợ việc nghiên cứu một số dạng chuyển động cơ học (Đồng tác giả). Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin". NXB Khoa học Kỹ thuật, (2001), Tr. 195 – 200
- Phạm Xuân Quế. Nghiên cứu qui luật dao động của con lắc lò so bằng con đường thực nghiệm nhờ sự hỗ trợ của máy tính. Nghiên cứu Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), số 3(2001), Tr. 21 – 25
- Phạm Xuân Quế. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của vật lí ở trường phổ thông như thế nào để đảm bảo cho học sinh nắm vững kiến thức và phát triển tư duy? Kỷ yếu công trình Hội nghị khoa học toàn quốc về phương pháp dạy học vật lí ngày11/10/2000. Hội Vật lí Việt Nam, (2000), Tr. 21 – 25
- Phạm Xuân Quế. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của vật lí trong giờ học giao tiếp. Kỉ yếu hội thảo khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, số 0(2000), Tr. 32 – 37
- Phạm Xuân Quế. Máy vi tính hỗ trợ trong việc xây dựng các mô hình trong dạy học vật lí. Nghiên cứu Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), số 4(2000), Tr. 25 – 25
- Phạm Xuân Quế. Nghiên cứu xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học Vật lí. Hội thảo khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội (Đề tài QG. 98. 12)
- Phạm Xuân Quế. Xác định bước sóng của sóng âm với sự hỗ trợ của dao động kí điện tử trong dạy học phần Sóng âm ở trường phổ thông. Thông báo khoa học Vật lí. Trường ĐHSP Hà Nội"u, số 3(2000), Tr. 57 – 62
- Chương trình (Software) "Quản lí đề thi" nhằm năng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo (Đồng tác giả). Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Nghiên cứu khoa học với nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sư phạm". Trường ĐHSP Hà, (1999), Tr. 191 – 193
- Phạm Xuân Quế. Promoting interactive learning in the teaching physics using technical applications. Proceeding of the AsPEN Workshop on Physics Demonstrations and Classroom Innovationsosi, số 0(1999), Tr. 40 – 40
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng máy vi tính phân tích băng hình nghiên cứu các quá trình vật lí trong dạy học ở trường phổ thông. Nghiên cứu Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), số 11(1999), Tr.18–19
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng máy vi tính hỗ trợ thí nghiệm trong dạy học vật lí ở trường phổ thông. Nghiên cứu Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), số 9(1999), Tr. 27 – 31
- Phạm Xuân Quế. Hình thành khái niệm dòng điện Fucô gắn liền với việc giảng dạy các ứng dụng kĩ thuật của nó. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà nội, số 4(1999), Tr. 32 – 36
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng thiết bị đệm khí ghép nối với máy vi tính trong việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm vật lí cho sinh viên. Thông báo khoa học, trường ĐHSP- ĐHQG Hà nội, số 3(1999), Tr. 33 – 37
- Phạm Xuân Quế. Vai trò mô phỏng bằng máy vi tính trong việc đưa ra kiến thức mới bằng con đường lí thuyết. Nghiên cứu Giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), số 3(1999), Tr. 24 – 24
- Phạm Xuân Quế. Sử dụng máy vi tính trong dạy học vật lí. Thông báo khoa học, trường ĐHSP- ĐHQG Hà nội, số 3(1998), Tr. 74 – 78
- Phạm Xuân Quế. Phát triển tư duy học sinh trong quá trình dạy học các ứng dụng kĩ thuật của vật lí ở trường phổ thông. Thông báo khoa học của các trường đại học (Bộ Giáo dục và đào tạo) (1998), Tr. 72 – 75
- Phạm Xuân Quế. Các con đường dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí ở trường phổ thông. Hà nội. Kỷ yếu Hội thảo khoa học chuyên ngành Vật lí (kỉ niệm 47 năm thành lập trường ĐHSP), (1998), Tr. 115 – 121
- Phạm Xuân Quế. Tăng cường đưa các ứng dụng kĩ thuật hiện đại và gần gũi với đời sống vào bài giảng vật lí ở trường phổ thông cùng với việc tạo ra các mô hình vật chất-chức năng tương ứng của chúng. Thông báo khoa học, trường ĐHSP- ĐHQG Hà Nội, số 6(1997), Tr. 27 – 31
- Phạm Xuân Quế. Giảng dạy các ứng dụng kĩ thuật trong dạy học vật lí ở trường phổ thông. Thông báo khoa học, trường ĐHSP- ĐHQG Hà nội, số 3(1997), Tr. 38 – 42
- Phạm Xuân Quế. Suy nghĩ bước đầu về các vấn đề xung quanh việc bồi dưỡng thực nghiệm cho đội tuyển thi Vật lí phổ thông Quốc tế năm 1985 và các năm tới. Thông báo Khoa học Vật lí. Trường ĐHSP Hà nội, số 1(1986), Tr. 86 – 89
SÁCH, GIÁO TRÌNH TT | Tên sách, giáo trình | Tác giả/ đồng tác giả | Nơi xuất bản | Năm xuất bản | 1 | KHTN7 | Đồng tác giả | NXB Vepic | 2022 | 2 | Dạy học phát triển năng lực. Môn Vật lí – Trung học phổ thông | Đồng tác giả | NXB Đại học Sư phạm - Hà Nội | 2019 | 3 | Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 8 (Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2017 | 4 | Hướng dẫn học Khoa học tự nhiên 9 (SGK - Mô hình Trường học mới) | Chủ biên, tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2017 | 5 | Hướng dẫn học Khoa học tự nhiên 8 (SGK - Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2016 | 6 | Hướng dẫn học Khoa học tự nhiên 6 (SGK - Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2015 | 7 | Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2015 | 8 | Hướng dẫn học Khoa học tự nhiên 7 (SGK - Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2015 | 9 | Tài liệu hướng dẫn giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 7 (Mô hình Trường học mới) | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2015 | 10 | Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp trung học phổ thông. Môn Vật lí | Đồng tác giả | Bộ GD-ĐT, Vụ GDTrH | 2014 | 11 | Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp trung học cơ sở. Môn Vật lí | Đồng tác giả | Bộ GD-ĐT, Vụ GDTrH | 2014 | 12 | Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp trung học cơ sở. Môn Vật lí (Dự án GDTHCS vùng khó khăn nhất) | Đồng tác giả | Bộ GD-ĐT, Vụ GDTrH | 2014 | 13 | Đề ôn luyện thi Cao đẳng, Đại học, khối A Toán, Vật lí, Hóa). | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt Nam | 2012 | 14 | Vật lí 11 nâng cao-sách giáo viên | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2007 | 15 | Hướng dẫn làm bài tập và ôn tập Vật lí 11 nâng cao | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2007 | 16 | Bài tập vật lí 11 nâng cao | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2007 | 17 | Hướng dẫn ôn tập vật lí 11 nâng cao | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2007 | 18 | Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình, SGK lớp 11 | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2007 | 19 | Giáo trình sử dụng máy tính trong dạy học vật lí | Tác giả | NXB Đại học Sư phạm - Hà Nội | 2007 | 20 | Vật lí 11 nâng cao-Sách giáo khoa | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục Việt nam | 2006 | 21 | Giáo trình Tin học trong dạy học vật lí | Tác giả | NXB Đại học Sư phạm - Hà Nội | 2006 | 22 | Giáo trình online Các ứng dụng cơ bản của máy vi tính trong dạy học Vật lí | Đồng tác giả | ĐHSP HN. http://el.hnue.edu.vn | 2006 | 23 | Tài liệu bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên THPT về đổi mới phương pháp dạy học - môn Vật lí | Đồng tác giả | NXB Đại học Sư phạm - Hà Nội | 2005 | 24 | Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kì 3 (2004-2007) | Đồng tác giả | NXB Đại học sư phạm. Hà Nội | 2005 | 25 | CD- phần mềm thực hành lớp 9 | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục. TP. Hồ Chí Minh | 2005 | 26 | Vật lí 11, SGK thí điểm-Ban KHTN | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục. Hà Nội | 2004 | 27 | Vật lí 11, thí điểm-Ban KHTN-Sách giáo viên | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục. Hà Nội | 2004 | 28 | Vật lí 11, thí điểm-Ban KHXH và NV-Sách giáo viên | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục. Hà Nội | 2004 | 29 | Vật lí 11, thí điểm-Sách Bài tập | Đồng tác giả | NXB Giáo Dục. Hà Nội | 2004 | 30 | Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy chương trình và SGK lớp 11 thí điểm-Môn Vật lí | Đồng tác giả | NXB Đại học Sư phạm - Hà Nội | 2004 | 31 | Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông | Đồng tác giả | NXB ĐHSP HN | 2002 |
Workshop papers
- Feb. 13-17, 2010, Teaching physics learning through researching at high school level, The American Association of Physics Teachers (AAPT) Coference in Washington DC, USA
Science blogs
Teaching subjects
|