LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI: Văn minh hậu công nghiệp
A A+
LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI: Văn minh hậu công nghiệp

Tên gọi, quan niệm

          Có nhiều cách gọi nền văn minh tiếp theo văn minh công nghiệp: văn minh tin học, văn minh trí tuệ, văn minh “thân thiện môi trường” (có người còn cho rằng đây là nền văn minh nông nghiệp hiện đại: thân thiện với môi trường và vẫn dựa trên những kĩ thuật – công nghệ hiện đại -----một sự lặp lại của lịch sử).

          Do không thống nhất, đang trong quá trình xác định nên tạm gọi là văn minh “hậu công nghiệp”

1. Bối cảnh

- Chính trị: Chiến tranh Lạnh kết thúc năm 1989, trật tự hai cực Ianta sụp đổ 1991

Ngày 9/11/1989: Bức tường Berlin sụp đổ, được xem là biểu tượng cho sự xóa bỏ mọi sự chia cắt

Quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng: được coi như là một hệ thống quốc tế, thay thế hệ thống chiến tranh lạnh, chi phối nhiều mối quan hệ

- Kinh tế ngày càng phát triển: // hàm lượng tri thức trong sản phẩm tăng lên

- Máy tính phát triển ổn định --- sự ra đời Internet

+ Mạng toàn cầu www (world wide web)

Địa chỉ web đầu tiên do Berners – Lee tạo ra: http://info.cern.ch đưa vào hoạt động ngày 6/8/1991 – hệ thống siêu văn bản (hypertext)

+ Internet: có trước (email: trao đổi thông tin nội mạng của các công ti)

9/8/1995: Nestcape – công ty nhỏ mới được thành lập ở Mountain View, California: Tạo ra trình duyệt thương mại để lướt web – bán cổ phiếu đợt đầu cho công chúng

----- “Thúc giục thế giới nhận ra Internet” (Thế giới phẳng, 97)

Làm cho thế giới sống động, cho phép mọi người sử dụng

15 ngày sau: Hệ điều hành Windows 1995 được trang bị với tính năng hỗ trợ Internet cài sẵn: mọi máy tính cá nhân đều có thể tương tác với Internet

2. Thành tựu, ý nghĩa

- Sự tham gia của nhiều nước với tư cách là chủ thể của văn minh ---- cơ hội cho nhiều nước đang phát triển

- Thành tựu:

+ Y học:

  • Bản đồ gen: 6/2000, hợp tác nghiên cứu Anh – Pháp – Mĩ – Đức – Nhật Bản – Trung Quốc công bố; tháng 4/2003 giải mã gần hoàn chỉnh
  • Tháng 3/1997: Sinh sản vô tính cừu Đô-li

+ Chinh phục vũ trụ: Trung Quốc trở thành cường quốc chinh phục vũ trụ thứ ba (cùng Mĩ, Nga): 2003, phóng tàu vũ trụ Thần Châu V

+ Máy tính – mạng

+ Các loại nghề nghiệp mới

- Mặt trái: bệnh dịch lạ, biến đổi thời tiết (sự phát triển chưa thật sự thân thiện với môi trường tự nhiên)

SO SÁNH BA NỀN VĂN MINH CỦA NHÂN LOẠI

Nội dung so sánh

Văn minh Nông nghiệp

Văn minh Công nghiệp

Văn minh hậu Công nghiệp

Năng lượng

- Có sử dụng NL có thể đổi mới: gió, nước, mặt trời – cách sử dụng thụ động (lệ thuộc tự nhiên)

- Dựa chủ yếu vào sức người, sức thú vật – cố định, có hạn

- Không thể đổi mới, thay thế: than, hơi, dầu (chủ yếu là dầu)

- Có tính tập trung. Ví dụ: dầu mỏ

- Có thể đổi mới (NL mới, vĩnh cửu): Nguyên tử, gió, mặt trời, địa nhiệt điện --- cách sử dụng linh hoạt, chủ động

- Không tập trung cao độ, dựa vào nhiều nguồn khác nhau và phân tán

Công nghiệp

Không có

- Than, sắt thép, dệt, cao su, ô tô – dựa vào nguyên tắc điện cơ và các kiến thức khoa học cổ điển ---- dùng nhiều NL, nguyên liệu, ô nhiễm môi trường, sản xuất lâu…

- Dựa vào khoa học mới mẻ: Điện tử, nguyên tử, đại dương học, công nghiệp vũ trụ…--- ít nguyên liệu, NL, sản xuất nhanh

- Các ngành, khoa học kết hợp với nhau

Đặc điểm sản xuất, phân phối

Theo tập quán, tự cung tự cấp (thống nhất sản xuất và tiêu dùng)

Sản xuất, phân phối hàng loạt (tách sản xuất và tiêu dùng, tăng cường sự lệ thuộc vào sản lượng hàng hóa và dịch vụ của người khác)

Sản xuất theo yêu cầu thực tế của người tiêu dùng (đơn đặt hàng)

Xã hội

Gia đình mở rộng chiếm ưu thế

Gia đình hạt nhân (do chuyên môn hóa, đòi hỏi tính cơ động – Tiêu chuẩn của xã hội hiện đại)

Trẻ em, người già: được nhà máy, xã hội chăm sóc

Xuất hiện nhiều hình thức gia đình khác: Độc thân, gia đình không có trẻ con, không có thủ tục pháp lí, gia đình sau li hôn, gia đình tổ hợp

Thông tin

- Thông tin cần cho sản xuất kinh tế tương đối đơn giản, dành cho những người giàu và quyền thế ---- độc quyền về giao tiếp tin tức

- Thông tin nhiều, đa dạng, được chuyển đến nhiều người cùng một lúc, rẻ tiền, đáng tin cậy (phương tiện truyền thông in tin tức như nhau vào hàng triệu bộ óc, giống như những nhà máy sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau)---- Truyền thông đại chúng

- Truyền thông nhóm nhỏ: Dựa trên máy tính và bộ nhớ điện tử

(VD: SL tạp chí lớn giảm xuống, SL tạp chí vùng, địa phương, nhóm, tổ chức tăng lên)

---- Tinh vi, đa dạng hơn

 

Documents:

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
    Top