ĐHSPHN - Phan Duệ Thanh
A A+
Biography / Background Qualifications Employment History Science Awards Education Projects Publications / Books Workshop papers Science blogs Teaching subjects
Views: 2011 - Lastest Update: 7/10/2023

Tiến sỹ Phan Duệ Thanh

Position Giảng viên chính
Telephone
Org Unit Khoa Sinh Học
Floor/Room Nhà A3, Trường ĐHSP Hà Nội.
Email thanhpd@hnue.edu.vn
Language Tiếng Anh (), Tiếng Nhật (),
To link to this page, please use the following URL:
http://www.hnue.edu.vn/directory/thanhpd

Biography / Background

Qualifications

    Employment History

    • 2011 - nay, Giảng viên chính, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
    • 1999 - 2010, Giảng viên, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

    Science Awards

    • 2014,Bằng Lao động sáng tạo
    • 2014,Giải 3, Giải thưởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2014
    • 2013,Đồng Giải tập thể tiêu biểu về nghiên cứu khoa học giai đoạn 2009-2013 Trường Đại học Sư phạm HN

    Education

    • 2001-2004, PhD, Nara Women's University, Japan, Advisor: Prof. WADA Keiji, Level: Doctor, Type: Regular
    • 1997-1999, Thạc sỹ Sinh học , Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Advisor: TS. Mai Thị Hằng, Level: Master, Type: Regular
    • 1992-1996, Cử nhân Sư phạm, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội , Advisor: ThS. Nguyễn Văn Tân, Level: Bachelor/Engineer, Type: Regular
    • , , , Advisor: , Level: Bachelor/Engineer, Type: Regular
    • , , , Advisor: , Level: Bachelor/Engineer, Type: Regular

    Projects

    CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHỦ TRÌ

    STT

    Tên đề tài

    Cấp

    Thời gian thực hiện

    Năm nghiệm thu

    1

    Bước đầu nghiên cứu thử nghiệm sử dụng giun quế Perionyx excavatus để chế biến thành thức ăn tổng hợp cho cá

    Trường ĐHSPHN

    2007-2008

    2008

    2

    Phân lập hệ vi sinh vật trong ống tiêu hoá của một số loài các nước ngọt và bước đầu nghiên cứu khả năng ứng dụng của chúng trong ương nuôi ấu trùng một số loài thuỷ sản

    Trường ĐHSPHN

    1/2010-6/2011

    2011

    3

    Nghiên cứu tuyển chọn một số chủng vi khuẩn có khả năng phân huỷ hydrocarbon vòng thơm (toluene, xylene, benzene) trên lá của một số cây ảnh phổ biến để làm sạch không khí

    Trường ĐHSPHN

    6/2013-12/2014

    2015

    4

    Lưu giữ và bảo tồn an toàn các nguồn gen thực vật và vi sinh vật có giá trị ở rừng ngập mặn Việt Nam

    Bộ GD và ĐT

    Hàng năm

    Hàng năm


    CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THAM GIA

    STT

    Tên đề tài

    Cấp

    Thời gian thực hiện

    Năm nghiệm thu

    1

    Nghiên cứu sản xuất enzyme từ phụ phẩm nông nghiệp sử dụng chăn nuôi gia cầm và lợn ở Việt Nam

    SIDA SAREC

    2004-2011

    2011

    2

    Lưu giữ và bảo tồn an toàn các nguồn gen thực vật và vi sinh vật có giá trị ở rừng ngập mặn Việt Nam

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2003-2018

    Nghiệm thu hàng năm

    3

    Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm nấm Nomuraea rileyi trong phòng trừ sâu hại rau và đậu vùng Hà Nội. Mã số: B2012-17.16

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    1/2012-12/2014

    2014

    4

    Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

    Nhiệm vụ cấp Tỉnh Hưng Yên

    2014-2015

    2015

    5

    Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến đa dạng sinh học biển ven bờ tỉnh Khánh Hòa; Đánh giá ảnh hưởng đến sinh kế của cộng đồng dân cư ven biển và đề xuất kế hoạch thích ứng, ứng phó

    Nhiệm vụ cấp tỉnh

    Khánh Hoà

    2015-2017

    2019

    6

    Đánh giá khả năng kháng ung thư và tiềm năng ứng dụng của nguồn gen xạ khuẩn (Steptomyces flavofungini) nội sinh cây rừng ngập mặn B2017-SPH-07-QG

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

    2017-2018

    2020

    7

    Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo tồn và kích thích sinh sản rươi tự nhiên tại tỉnh Thái Bình

    Nhiệm vụ cấp tỉnh Thái Bình

    2018-2019

    2019

    8

    Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống bổ dưỡng không cồn từ lá cây tía tô (Perilla frutescens

    Đề tài trọng điểm cấp Trường

    2020-2021

    Chưa nghiệm thu


    Publications / Books

           Tạp chí quốc tế

    1. Phan Due Thanh, Keiji Wada, Michiko Sato and Yoshihisa Shirayama (2003). Decorating behaviour by the majid crab Tiarinia cornigera as protection against predators. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom, 83, p. 1235-1237.
    2. Phan Due Thanh, Keiji Wada, Michiko Sato & Yoshihisa Shirayama (2005). Effects of resource availability, predators, conspecifics and heterospecifics on decorating behaviour by the majid crab Tiarinia cornigera. Marine Biology, 147, p. 1191-1199.
    3. Kristin M. Hultgren, Phan Due Thanh, Michiko Sato (2006). Geographic variation in decoration selectivity of Micippa platipes and Tiarinia cornigera in Japan. Marine Ecology Progress Series, Vol. 326, p. 235-244.
    4. Tran Huu Phong, Bui Thi Thanh Nga, Phan Due Thanh, Duong Van Hop, Doan Van Thuoc (2013). Biological characterization of bacterial strain MT15 – A polyhydroxyalkanoate producer bacterium isolated from noodle waste water Hanoi city, Annual reports of International Center for Biotechnology (Osaka University), 35, p. 294-302
    5. Phan Due Thanh and Nguyen Thi Cuc (2014). Study on culture conditions of several strains of toluene-degrading bacteria isolated from common ornamental houseplants. Journal of Vietnamese Environment, Vol. 6 (No.: 1-3), p. 201-207.

    Tạp chí trong nước

    1. Mai Thị Hằng, Phan Duệ Thanh (2000). Phân lập và nghiên cứu một vài nhóm vi sinh vật hiếu khí từ đất bùn rừng ngập mặn khu vực tỉnh Thái Bình. Thông báo Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol. 1, p. 52-57.
    2. Phan Due Thanh (2008). Initial study of using earthworm powder (Perionyx excavatus) as a protein source replacement in diets for tilapia (Oreochromis sp.) juvenile. Journal of Science of HNUE, Vol. 53, No. 7, p. 106-111.
    3. Phan Duệ Thanh và Lưu Thị Hồi (2010). Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu chủng vi khuẩn sinh cellulase ngoại bào từ đường ruột cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella). Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 26 (2s), p. 228-236.
    4. Phạm Thị Thuỳ và Phan Duệ Thanh (2013). Nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng kí sinh của chủng nấm NrSI – 03 (Nomuraea rileyi) lên sâu khoang hại bắp cai và hành lá trong vụ đông xuân năm 2013. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 227, p. 36-41.
    5. Phan Due Thanh and Ngo Thi Anh (2014). In vitro pathogenic Vibrio fluvialis control by intestinal bacterial combination in black tiger prawn larvae (Penaeus monodon). Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 30 (1s), p. 189-194.
    6. Phạm Thị Thuỳ, Phan Duệ Thanh, Trần Thị Thuý (2014). Nghiên cứu thành phần môi trường để sản xuất chế phẩm nấm Nomuri (Nomuraea rileyi), ứng dụng trong phòng trừ sâu hại rai và đậu tương. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 30 (1s), p. 218-225.
    7.  Phạm Thị Thuỳ và Phan Duệ Thanh (2015). Điều tra bệnh nấm Nomuraea rileyi (Nr) trên một số loài sâu cánh vảy hại rau và diễn biến của chúng ở Minh Khai, Hoài Đức, Hà Nội năm 2014. Tạp chí Bảo vệ Thực vật, Số 3 (260), p. 35-39.
    8. Trần Hữu Phong, Bùi Thị Thanh Nga, Phan Duệ Thanh và Đoàn Văn Thược (2015). Nghiên cứu sinh tổng hợp poly(3-hydroxybutyrate-co-3-hydroxyvalerate) (PHBV) của chủng vi khuẩn MT33 phân lập từ nước thải. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Vol. 53 (4), p. 407-416.
    9. Trần Thị Hồng Nguyệt và Phan Duệ Thanh (2019). Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến khả năng sinh cellulase của 2 chủng vi khuẩn phân lập từ đất trồng và bông thải trồng nấm rơm. HNUE Journal of Science, Nature Science, 64 (10A), p. 120-127.
    10. Trần Thị Thuý, Cấn Thị Nga và Phan Duệ Thanh (2021). Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và lên men dịch chiết lá tía tô (Perilla frutescens (L.) Britton) của chủng nấm men NM3.6. HNUE Journal of Science, Nature Science, 66(1), p. 146-156.

          Sách

    1. Thực hành Sinh học trong trường phổ thông (PG.TS. Mai Sỹ Tuấn Chủ biên), 2013, NXB Giáo dục Việt Nam 
    2. Thực hành thí nghiệm Sinh học 10 (Đồng tác giả), 2014, NXB Giáo dục Việt Nam

    Workshop papers

    1. Phan Duệ Thanh và Nguyễn Thị Lợi (2012). Phân lập và tuyển chọn các chủng vi khuẩn sinh axit lactic có đặc tính probiotics từ ruột cá chép (Cyprinus carpio). Kỷ yếu Hội nghị khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học, NXB NN, p. 683-689.
    2. Ngo Thi Anh, Nguyen Thi Loi, Luu Thi Hoi & Phan Due Thanh (2013). A study of several culture parameters for the biomass of intestinal bacterial combinations applied as probiotics in aquaculture (Abstract). Proceeding of International conference of probiotics and their applications.
    3. Phạm Thị Thuỳ, Trần Thị Thuý, Phan Duệ Thanh and Tống Thị Mơ (2013). Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm nấm Nomuraea rileyi để ứng dụng phòng trừ sâu hại rau, đậu vùng Hà Nội. Hội thảo quốc gia Nông nghiệp hữu cơ – Thực trạng và định hưỡng phát triển. NXB NN, p. 265-277.
    4. Pham Thi Thuy, Tran Thi Thuy and Phan Due Thanh (2013). Study to production of entomopathogenic Nomuraea rileyi fungal preparation for controlling larvas on spring cabbage and summer soy-bean at Dong Anh, Hanoi in 2013. Proceeding of International workshop on Agricultural engineering and post-harvest technology for Asia sustainability. Science and Technics Publishing House, p. 404-413.
    5. Phạm Thị Thuỳ, Trần Thị Thuý và Phan Duệ Thanh (2016). Điều tra thành phần vi sinh vật ký sinh gây bệnh trên côn trùng hại rau và đậu tương vùng Hà Nội năm 2014-2015. Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 2, Đà Nẵng, 20/05/2016, p. 795-801.
    6. Phạm Thị Thuỳ, Phan Duệ Thanh và Trần Thị Thuý (2016). Nghiên cứu và ứng dụng nấm côn trùng Nomuraea rileyi (Nr) phòng trừ sâu hại rau và đậu tương. Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 2, Đà Nẵng, 20/05/2016, p. 1255-1261.
    7. Phan Duệ Thanh, Nguyễn Thị Hiền và Tống Thị Mơ (2016). Nghiên cứu tuyển chọn vi khuẩn Bacillus spp. có khả năng ức chế Vibrio gây bệnh ở ấu trùng tôm Sú (Penaeus monodon) định hướng tạo chế phẩm probiotics. Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 2, Đà Nẵng, 20/05/2016, p. 1208-1214.
    8. Phạm Thị Thuỳ và Phan Duệ Thanh (2017). Nghiên cứu độ phân giải enzyme ngoại bào của nấm Normuraea rileyi trên một số loài sâu cánh vảy hại rau. Báo cáo Khoa học - Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 9 - Hà Nội 11-12/04/2017, ISBN: 987-604-60-2511, p. 689-695.
    9. Phạm Thị Thuỳ, Phan Duệ Thanh, Trần Thị Thuý và Nguyễn Khánh Hoàng Việt (2017). Phân lập và tuyển chọn các chủng nấm Ma (Metarhizium anisopliae) trên bộ đậu đen (Mesomorphus sp.) hại cây cao su tại Sư đoàn 302, tỉnh Đồng Nai. Báo cáo Khoa học - Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 9 - Hà Nội 11-12/04/2017, ISBN: 987-604-60-2511p. 696-702.
    10. Phạm Thị Thuỳ, Trần Thị Thuý và Phan Duệ Thanh (2017). Nghiên cứu các điều kiện thích hợp để nuôi cấy và sản xuất chế phẩm nấm Metarhizium anisopliae. Báo cáo Khoa học - Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 9 - Hà Nội 11-12/04/2017, ISBN: 987-604-60-2511,  p. 703-709.
    11. Đặng Ngọc Anh, Phạm Thị Vân và Phan Duệ Thanh (2018). Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng sinh trưởng và sinh tổng hợp amylase của vi khuẩn từ đất rừng ngập mặn Giao Thuỷ, Nam Định. Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 3, Quy Nhơn, 20/05/2018, ISBN: 978-604-913-695-5p. 738-745.
    12. Cấn Thị Nga, Trần Thị Thuý và Phan Duệ Thanh (2020). Phân lập và tuyển chọn nấm men có khả năng lên men dịch chiết lá tía tô (Perilla frutescens (L.) Britton). Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 4, Hà Nội, 04/07/2020, ISBN: 978-604-9955-23-5, p. 848 – 855.

    Science blogs

    Teaching subjects

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
    Top