A A+
Bài báo khoa học
Khoa Giáo dục Đặc biệt

Các bài báo

Các bài báo đăng trên tạp chí trong nước

1)          Nguyễn Nữ Tâm An, Bước đầu sử dụng phương pháp TEACCH trong can thiệp cho trẻ Tự kỉ tại Hà Nội, Tạp chí Khoa học giáo dục, (2009).

2)          Phạm Thị Bền, Các quan niệm về khuyết tật, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số dành riêng cho Hội nghị khoa học Cán bộ Trẻ (2009), 168-174.

3)          Phạm Thị Bền, Phạm Thị Hằng, Sử dụng tiếng Anh lẫn vào tiếng Việt: Cảm nhận từ một cuộc khảo sát các bài báo, Tạp chí ngoại ngữ, số 3 (262) (2011), 37-42.

4)          Nguyễn Xuân Hải, Lí thuyết điều chỉnh và tổ chức dạy học trẻ chậm phát triển trí tuệ ở tiểu học, Thông tin Khoa học Sư phạm, Viện Nghiên cứu Sư phạm - Trường ĐHSP Hà Nội, số 14 (2006), 24-27.

5)          Nguyễn Xuân Hải, Một số vấn đề về bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng nhu cầu đến trường học tập của trẻ khuyết tật giai đoạn hiện nay, Tạp chí Giáo dục, số 140 (2006), 10-11 và 13.

6)          Nguyễn Xuân Hải, Phát triển chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lí về giáo dục trẻ khuyết tật, Bản tin Dạy và Học trong nhà trường, Viện Nghiên cứu Sư phạm - Trường ĐHSP Hà Nội, số 1 (2007), 26-28.

7)          Nguyễn Xuân Hải, Những vấn đề khó của Chương trình tiểu học đối với học sinh chậm phát triển trí tuệ học hoà nhập, Tạp chí Giáo dục, số 182 (2008), 16-18 và 8.

8)          Nguyễn Xuân Hải, Một số kinh nghiệm thực hiện giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Dạy và Học ngày nay của Trung ương Hội khuyến học Việt Nam, số tháng 3 (2008), 70-73.

9)          Nguyễn Xuân Hải, Giáo dục hoà nhập - Góc nhìn từ kết quả một nghiên cứu đánh giá nhu cầu giáo dục của trẻ khuyết tật ở tỉnh Bắc Kạn, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 2 (2008), 148-157.

10)     Nguyễn Xuân Hải, Điều chỉnh nội dung dạy học đáp ứng trình độ nhận thức cho mọi học sinh trong môi trường giáo dục phổ thông, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 4 (2008), 151 -156.

11)     Nguyễn Xuân Hải, Dạy học cho học sinh chậm phát triển trí tuệ hoà nhập ở tiểu học, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 34 (2008), 14-16.

12)     Nguyễn Xuân Hải, Xây dựng chính sách giáo dục hoà nhập ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số 197 (2008), 16-19.

13)     Nguyễn Xuân Hải - Bùi Minh Hiền, Tiếp cận xây dựng chương trình, giáo trình môn học ở trường đại học, cao đẳng, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 37 (2008), 5-7.

14)     Nguyễn Xuân Hải - Bùi Minh Hiền, Phân cấp quản lí trong giáo dục - Định hướng giải pháp trong lãnh đạo và quản lí nhà trường hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông hiện nay ở nước ta, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 10 (2008), 107-114.

15)     Nguyễn Xuân Hải, Sự thay đổi trong lãnh đạo và quản lí nhà trường phổ thông hiện nay ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số 210 (2009), 6-8.

16)     Nguyễn Xuân Hải, Các giải pháp phát triển giáo dục hòa nhập ở Việt Nam giai đoạn 2009 - 2020, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 54 (2009), 152-162.

17)     Nguyễn Xuân Hải, Quản lí dựa vào nhà trường và một số bài học kinh nghiệm cho các trường phổ thông Việt Nam hiện nay, Tạp chí Giáo dục, số 220 (2009), 5-8.

18)     Nguyễn Xuân Hải, Về khái niệm Giáo dục hòa nhập, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 47 (2009), 5-7.

19)     Nguyễn Xuân Hải, Vấn đề tự chủ, tham gia và trách nhiệm trong quản lí dựa vào nhà trường trên thế giới, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 51 (2009), 51-53 và 49.

20)     Nguyễn Xuân Hải, Những yếu tố tác động trong thực hiện chương trình quản lý dựa vào nhà trường trên thế giới, Tạp chí Quản lí giáo dục, số 7 (2009), 27-29.

21)     Nguyễn Xuân Hải - Bùi Minh Hiền, Chân dung người Hiệu trưởng trong lãnh đạo và quản lý nhà trường phổ thông hiện nay ở nước ta, Tạp chí Quản lí giáo dục, số 8 (2010), 17-20.

22)     Nguyễn Xuân Hải, Mô hình quản lí dựa vào nhà trường của Hoa Kỳ và bài học sự tạo lập sự tham gia trong nhà trường, Tạp chí Giáo dục, số 232 (2010), 62-64 và 40.

23)     Nguyễn Xuân Hải, Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên dạy học hòa nhập trẻ có hoàn cảnh đặc biệt trong trường phổ thông, Tạp chí Quản lí giáo dục, số 16 (2010), 32-35.

24)     Nguyễn Xuân Hải, Các yếu tố cơ bản đảm bảo sự thành công của quản lí dựa vào nhà trường ở Hoa Kì, Tạp chí Khoa học giáo dục, số 65 (2011), 61-64.

25)     Nguyễn Xuân Hải, Xây dựng trường học hòa nhập học sinh khuyết tật cấp Trung học sơ sở, Tạp chí Quản lí giáo dục, số 24 (2011), 18-22.

26)     Bùi Minh Hiền - Nguyễn Xuân Hải, Tiếp cận xây dựng giáo trình Lãnh đạo và Quản lí nhà trường hiệu quả trong đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lí giáo dục ở trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 55 (2010), 62-70.

27)     Vũ Thu Hương, Nguyễn Hà My, Lê Thu Huyền, Sử dụng sản phẩm thủ công trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội những năm đầu cấp tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 199 (2008).

28)     Vũ Thu Hương, Nguyễn Hà My, Lê Thu Huyền, Nhận thức và kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm của học sinh tiểu học, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 68 (2011).

29)     Bùi Thị Lâm, Những hỗ trợ của giáo viên đối với trẻ khiếm thính trong lớp học hoà nhập, Tạp chí Giáo dục, số 161 (2007), 47-48.

30)     Bùi Thị Lâm, Lã Bắc Lý, Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật lứa tuổi mầm non - vấn đề cần được xã hội hoá tại Việt Nam, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 6 (2008), 163-167.

31)     Bùi Thị Lâm, Kiều Văn Hoan, Xây dựng hệ thống kí hiệu địa lí cho học sinh khiếm thínnh trung học cơ sở, Tạp chí Thiết bị giáo dục, (2009), 18-19.

32)     Bùi Thị Lâm, Lựa chọn phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ khiếm thính lứa tuổi mầm non, Tập san khoa học Trường Cao đẳng sư phạm trung ương, (2009).

33)     Bùi Thị Lâm, Một số đặc điểm hoạt động chơi của trẻ mẫu giáo khiếm thính, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, số 8 (2009), 166-172.

34)     Bùi Thị Lâm, Giáo dục hoà nhập trẻ khiếm thính, Tạp chí Giáo dục Mầm non, số 1 (2009), 22-23.

35)     Hoàng Thị Nho, Tích hợp nội dung an toàn giao thông vào trò chơi đóng vai cho trẻ mẫu giáo, Tạp chí Giáo dục Mầm non, (2009).

36)     Hoàng Thị Nho, Thực trạng việc dạy định hướng di chuyển cho trẻ khiếm thị ở Việt Nam, chuyên đề giáo dục cho mọi người khiếm thị, Tạp chí Khoa học giáo dục, (2008).

37)     Hoàng Thị Nho, Sử dụng đồ dùng dạy học cho trẻ khiếm thị, chuyên đề giáo dục cho mọi người khiếm thị, Tạp chí Khoa học giáo dục, (2009).

38)     Trần Thị Minh Thành, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Một số công cụ chẩn đoán, đánh giá và ứng dụng trong giáo dục đặc biệt, Tạp chí Tâm lí, (2007), 13-15.

39)     Trần Thị Minh Thành, Đặc điểm chơi và phát triển khả năng chơi cho trẻ chậm phát triển, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, số 7 (2008).

40)     Trần Thị Minh Thành, Tầm quan trọng của kiểm tra sàng lọc phát triển cho trẻ em, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, (2009).

41)     Trần Thị Thiệp, Để góp phần giúp trẻ khiếm thính học hòa nhập, Tạp chí Giáo dục, số 177 (2007), 39-40.

42)     Trần Thị Thiệp, Một số biện pháp nâng cao hiệu quả can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính, Tạp chí Giáo dục, số 187 (2008), 30-32 và 48.

43)     Đỗ Thị Thanh Thuỷ, Vấn đề hình thành những kĩ năng xã hội đối với trẻ khuyết tật trong giáo dục hoà nhập, Tạp chí Giáo dục, số 174 (2007), 30 -31)

44)     Đỗ Thị Thanh Thuỷ, Nhu cầu hình thành và phát triển những kĩ năng xã hội cho trẻ khiếm thị trong trường hoà nhập, Bản tin Dạy và học trong nhà trường - Viện Nghiên cứu Sư phạm - Trường ĐHSP Hà Nội, số 1 (2007), 29-31)

45)     Đỗ Thị Thanh Thuỷ, Phương pháp dạy kĩ năng xã hội cho học sinh khiếm thị tiểu học hòa nhập ở Hà Nội, Đặc san khoa học, Những kết quả nghiên cứu khoa học tại Hội thảo khoa học cán bộ trẻ trường Đại học Sư phạm HN năm 2008, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, (2008), 162 -168.

46)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Một số công cụ chẩn đoán đánh giá và ứng dụng trong Giáo dục Đặc biệt cho trẻ khuyết tật, Tạp chí nghiên cứu Viện Tâm lí học, (2007).

47)     Nguyễn Thị Hoàng Yến và các tác giả, Ngành Công tác xã hội với việc hội nhập quốc tế, Tạp chí khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, Vol. 53, số 6 (2008).

 

Các bài báo đăng trên tạp chí quốc tế

1)          Nguyễn Xuân Hải, Improving University - Level Teaching and Learning in Vietnam: An Application of School - Based Management, JTB Journal of Technology and Business, Sponsored by Northwestern Polytechnic University, Silicon Valley, (2009).

2)          Hai Nguyen Xuan and Bui Minh Hien, Developing Curriculums According to Accreditation System at University Level in Vietnam, JTB Journal of Technology and Business, Sponsored by Northwestern Polytechnic University, Silicon Valley, (2010).

3)          Nguyen Thi Cam Huong and EDA Yusuke, The Characteristics of Error Types on the Handwriting by Primary School Studen in Vietnam (in Japanese), Bulletin of Center for Educational Research and Training, Faculty of Education, Wakayama University, Japan, ISSN 1346-8421, (2010), 97-104.

4)          Dinh Nguyen Trang Thu, Comparison between the early intervention systems of special education for children with intellectual disabilities in Japan and Vietnam (Experience in the early intervention system of special education in Japan), The anthology of master research of special education, Shiga University, Japan, ISSN 1344-4042, no. 12 (2009), 11-21)

5)          Dinh Nguyen Trang Thu, Early intervention for disabilities children in Vietnam, Study of Research for Special Needs and Community-based Welfare for Children with Intellectual Disability in Vietnam, Report the result of research period of 2006-2009 (by Japanese), no.18402041 (2010), 41-44.

6)          Đinh Nguyễn Trang Thu, The friendship research of special education between Vietnam and Japan (by Japanese), The experience of international education understanding, Study tour of special education in Vietnam, ISBN978-4-86342-006-9 C0036 (bản tiếng Nhật), (2008), 120-122.

7)          Nguyen Thi Hoang Yen, Special education in Viet Nam - Where and where to go?, Seminarium voor Orthopedagogrek, The Netherlands, ISSN 1382-5968, 55-59.

8)          Nguyen Thi Hoang Yen, The System of the Special Education & for Children with Disabilities relating to Welfare, Health and Employment, Jounal of Education and Social Welfare for Children with Disabilities on Japan - Viet Nam, Vol.1, ISBN4-89259-463-6.

9)          Nguyen Thi Hoang Yen, Inclusive Education: Is it a dream or reality?, Jounal of Education and Social Welfare for Children with Disabilities on Japan - Viet Nam, Vol.2, ISBN4-89259-463-6.

10)     Nguyen Thi Hoang Yen, Actual Situation and Issues about Children with disabilities and Special Education in Viet Nam, Jounal of Education and Social Welfare for Children with Disabilities on Japan - Viet Nam, Vol.2, ISBN4-89259-463-6.

11)     Nguyen Thi Hoang Yen, The Future tendency and challenges of the inclusive Education in Viet Nam, Jounal of Education and Social Welfare for Children with Disabilities on Japan - Viet Nam, Vol.3.

12)     Nguyen Thi Hoang Yen, Educational Intervention for Childrend with Development Disorder in Viet nam, International Symposium on Education for Childrend with Development Disorder in East Asia- Riumeikan University, Kyoto, Japan, (2009), 89-93.

13)     Nguyen Thi Hoang Yen, An overview of higher education and Teacher preparation in Western and Eatern Part of the world, Amity Institute of Education, Magazine Souvenir, New Delhi (An Institution of Ritnand Balved Education Foundation - RBEF), 19-22.

14)     Nguyen Thi Hoang Yen, Research with families having children with developmental disorder in East Asia, Final Research Report, Riumeikan University, 70-103.

 

Các bài báo đăng ở hội nghị, hội thảo trong nước

1)          Nguyễn Nữ Tâm An, Vấn đề đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dạy trẻ có rối loạn phổ tự kỉ hiện nay, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 70-78.

2)          Nguyễn Nữ Tâm An, Tổng quan các nghiên cứu về sử dụng phương pháp ABA trong can thiệp cho trẻ tự kỉ và hướng vận dụng vào Việt Nam, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 268-273.

3)          Trần Tuyết Anh, I.S. Vygoky - Thuyết lịch sử - Văn hóa nhân loại và vấn đề giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm (2011), 307-312.

4)          Phạm Thị Bền, Lựa chọn phương tiện học tập cho trẻ nhìn kém, Kỉ yếu hội thảo quốc gia “Giáo dục hòa nhập cho trẻ khiếm thị”, (2006).

5)          Phạm Thị Bền, Vua lũ đồ chơi - tiếng hét đớn đau, tiếng đàn thánh thót, Kỉ yếu Hội thảo “Những ảnh hưởng của văn học thiếu nhi đến sự phát triển nhân cách trẻ em trong thời kì đổi mới và hội nhập quốc tế”, NXB Đại học Sư phạm, (2009).

6)          Phạm Thị Bền, Can thiệp ngôn ngữ và lời nói cho trẻ nhỏ: Một số kĩ năng cơ bản khi xây dựng mục tiêu can thiệp, Kỉ yếu hội thảo “Đào tạo giáo viên mầm non thời kì hội nhập quốc tế”, NXB Đại học Sư phạm, (2010).

7)          Phạm Thị Bền, Lấy mẫu ngôn ngữ trong đánh giá ngôn ngữ trẻ em, Kỉ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ nhất, (2011), 715-720.

8)          Phạm Thị Bền, Phạm Thị Hằng, Sử dụng tiếng Anh lẫn vào tiếng Việt, Hội thảo quốc tế “Đóng góp của khoa học xã hội nhân văn vào sự phát triển kinh tế - xã hội”, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, (2011).

9)          Phạm Thị Bền, Bước đầu vận dụng phân tích diễn ngôn để đánh giá lời kể tiếng Việt của trẻ em độ tuổi tiểu học, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm (2011), 289-298.

10)     Nguyễn Xuân Hải, Báo cáo đánh giá giữa kỳ giai đoạn II: Hòa nhập trẻ khuyết tật ở huyện Từ Liêm, Hà Nội - Tổ chức Plan International, (2006).

11)     Nguyễn Xuân Hải, Tạ Thúy Hạnh, Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi và huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế - Quá trình thực hiện và bài học kinh nghiệm, NXB Chính trị Quốc gia, (2006).

12)     Nguyễn Xuân Hải - Lê Thị Thúy Hằng, Báo cáo đánh giá nhu cầu giáo dục của trẻ khuyết tật ở tỉnh Bắc Kạn, Handicaped International, (2006).

13)     Nguyễn Xuân Hải, Báo cáo đánh giá cuối cùng dự án tăng cường năng lực cho Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi tỉnh Bắc Kạn, Handicaped International, (2006).

14)     Nguyễn Xuân Hải, Báo cáo đánh giá giữa kỳ Dự án hoà nhập trẻ khuyết tật huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Plan International, (2007).

15)     Nguyễn Xuân Hải, Lê Thị Thúy Hằng, Báo cáo đánh giá nhu cầu giáo dục của trẻ khuyết tật ở THCS của huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam, huyện Yên Khánh, Kim Sơn và Yên Mô tỉnh Ninh Bình, Bộ GD&ĐT, (2008).

16)     Nguyễn Xuân Hải, Lê Thị Thúy Hằng, Báo cáo đánh giá nhu cầu giáo dục trẻ khuyết tật ở Quảng Nam, Ninh Bình và Cao Bằng, VISO Hà Lan, (2008).

17)     Nguyễn Xuân Hải, Báo cáo khảo sát trẻ khuyết tật, trẻ bỏ học và trẻ chưa đi học bao giờ ở tỉnh Bắc Kạn, Handicaped Intl. và Tổ chức cứu trợ trẻ em ở Việt Nam, (2009).

18)     Nguyễn Xuân Hải, Khoa Giáo dục đặc biệt - Trường Đại học sư phạm Hà Nội, chặng đường phát triển 10 năm (2001 - 2011), Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 10-17.

19)     Nguyễn Xuân Hải, Xây dựng trường học hòa nhập học sinh khuyết tật cấp trung học cơ sở, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 176-186.

20)     Nguyễn Thị Hoa, Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên giáo dục đặc biệt, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 100-104.

21)     Nguyễn Thị Mai Hương, Nghiên cứu stress ở các bậc cha mẹ có con mắc hội chứng Tự kỷ, Hội thảo khoa học Tâm lí - giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội, (2010).

22)     Nguyễn Thị Mai Hương, Mối quan hệ giữa tham vấn tâm lí và thực hành công tác xã hội, Hội thảo khoa học Tâm lí - giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội, (2010).

23)     Nguyễn Thị Cẩm Hường, Eda Yusuke, và Nguyễn Thị Hoàng Yến, Tìm hiểu đặc điểm phân phối lỗi chữ viết của học sinh tiểu học, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 279-283.

24)     Bùi Thị Lâm, Đỗ Thị Thảo, Đổi mới phương pháp dạy học ở khoa Giáo dục Đặc biệt - Trường ĐHSP Hà Nội trong năm năm gần đây, Hội thảo Đổi mới phương pháp dạy và học ở các trường sư phạm trong xu thế hội nhập, (2009).

25)     Bùi Thị Lâm, Một số vấn đề về giáo dục học sinh THCS về trường học tôn trọng sự khác biệt, Kỉ yếu Hội thảo khoa học cán bộ trẻ - Trường ĐHSP Hà Nội, (2010), 424-431.

26)     Bùi Thị Lâm, Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ khiếm thính thông qua quá trình tổ chức trò chơi ở lớp mẫu giáo hòa nhập, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 203-210.

27)     Đào Thị Phương Liên, Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục đặc biệt, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 105-110.

28)     Nguyễn Hà My, Lê Thu Huyền, Sử dụng sản phẩm thủ công trong dạy học môn Tự nhiên xã hội những năm đầu cấp tiểu học, Kỉ yếu hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2007-2008.

29)     Nguyễn Hà My, Lê Thu Huyền, Đề xuất tuần lễ “Vì an toàn cuộc sống của em” cho học sinh tiểu học, Kỉ yếu hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2008 - 2009.

30)     Nguyễn Hà My, Áp dụng dạy học chương trình hóa sử dụng phần mềm Powerpoint và violet trong môn khoa học lớp 5, Hội thảo khoa học Áp dụng dạy học chương trình hóa kết hợp với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (IC) trong dạy học ở Tiểu học, (2009).

31)     Nguyễn Hà My, Nghiên cứu khoa học với việc nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên của Đoàn trường ĐHSP Hà Nội, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Đoàn Thanh niên với công tác nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở các trường Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm, (2011).

32)     Nguyễn Hà My, Áp dụng phương pháp dạy học khám phá trong môn Tiếng Việt lớp 4, Hội thảo khoa học Thuyết kiến tạo trong giáo dục tiểu học, (2011).

33)     Nguyễn Hà My, Thực trạng kĩ năng đọc của học sinh khuyết tật trí tuệ lớp 3 học hòa nhập tại một số trường tiểu học ở Hà Nội, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 239-246.

34)     Chu Thị Kim Ngân, Nguyễn Minh Phượng, Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ chậm phát triển trí tuệ tại Trung tâm bảo trợ xã hội số 4 và Trung tâm phục hồi chức năng trẻ khuyết tật Thụy An, Kỉ yếu hội thảo khoa học của cán bộ trẻ trường Đại học Sư phạm lần thứ III, (2010).

35)     Hoàng Thị Nho, Vai trò của giáo viên mầm non trong công tác can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật, Hội thảo Can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật, (2006).

36)     Hoàng Thị Nho, Sử dụng phương pháp dạy học dự án cho học sinh khuyết tật, Báo cáo Hội nghị khoa học cán bộ trẻ, Trường ĐHSP Hà Nội, (2009).

37)     Hoàng Thị Nho, Tích hợp nội dung Giáo dục Biến đổi khí hậu vào đề toán dành cho học sinh THCS, Hội thảo Tăng cường giáo dục biến đổi khí hậu, (2010), 140-143.

38)     Hoàng Thị Nho, Vận dụng phương pháp Montessori trong dạy học cho trẻ khuyết tật ở Việt Nam, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 313-318.

39)     Bùi Thị Anh Phương, Các thành tố của ký hiệu, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 211-217.

40)     Đỗ Nghiêm Thanh Phương, Mức độ đáp ứng về kiến thức, kĩ năng và thái độ của cử nhân giáo dục đặc biệt - Trường ĐHSP Hà Nội đối với yêu cầu của thị trường lao động, Kỉ yếu hội thảo khoa học của cán bộ trẻ trường Đại học Sư phạm lần thứ III, (2010).

41)     Nguyễn Minh Phượng, Nhìn lại hoạt động đội sinh viên tình nguyện khoa Giáo dục đặc biệt, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, 112-117.

42)     Hoàng Thị Lệ Quyên, Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng video làm mẫu trong giáo dục trẻ tự kỉ trên thế giới và bước đầu đề xuất việc áp dụng ở Việt Nam, Kỉ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ nhất, (2011), 721-726.

43)     Lê Tiến Thành, Trần Đình Thuận, Nguyễn Xuân Hải, Lê Thị Thuý Hằng, Báo cáo nghiên cứu thực trạng và định hướng giải pháp phát triển Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo - Uỷ ban Y tế Hà Lan - Việt Nam, (2007).

44)     Trần Thị Minh Thành, Nghiên cứu hệ thống sàng lọc trẻ em có vấn đề về phát triển tại Việt Nam, Kỉ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ nhất, (2011), 727-734.

45)     Trần Thị Minh Thành, Một số gợi ý cho giáo viên khi tổ chức trò chơi xây dựng cho trẻ khuyết tật trí tuệ ở trường mầm non, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, 252-258.

46)     Đỗ Thị Thảo, Thực trạng và một số biện pháp can thiệp sớm cho trẻ tự kỷ, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 259-267.

47)     Đỗ Thị Thảo, Sự cần thiết của việc phối hợp giữa giáo viên và cha mẹ trong công tác can thiệp sớm cho trẻ tự kỉ ở lứa tuổi mẫu giáo, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 274-278.

48)     Trần Thị Thiệp, Can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính, Hội nghị Phát hiện và can thiệp sớm cho trẻ điếc - Bệnh viện Xanh Pôn, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Hà Nội, (2006).

49)     Trần Thị Thiệp, Tỷ lệ điếc ở trẻ sơ sinh bệnh lí, ảnh hưởng các yếu tố nguy cơ cao đối với tật điếc. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị về các nguy cơ cao gây điếc, cách phát hiện điếc trong cộng đồng, Hội nghị Phát hiện sớm tật điếc ở trẻ sơ sinh bệnh lí tai khoa sơ sinh - Bệnh viện Xanh Pôn, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Hà Nội, (2007).

50)     Trần Thị Thiệp, Tổng quan về chương trình đào tạo, bồi dưỡng về giáo dục hoà nhập, Hội thảo Định hướng xây dựng chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hoà nhập, Vụ Giáo dục Đại học - Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2009).

51)     Trần Thị Thiệp, Báo cáo đánh giá cuối kì dự án “Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật Việt Nam” (Inclusion of Vietnamese with disabilities - Fianal Evaluation 2010) - Đã trình bày tại hội thảo tại Hà Nội, (2010).

52)     Trần Thị Thiệp, Giáo dục Đặc biệt ở Cộng hòa liên bang Đức và một số đề xuất nhằm phát triển Giáo dục Đặc biệt ở Việt Nam, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 28-39.

53)     Đinh Nguyễn Trang Thu, Những ghi chép và nhận xét về hệ thống Giáo dục Đặc biệt tại một số trường/trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật ở Hà Nội - Huế - TP. Hồ Chí Minh, Kỉ yếu hội thảo nghiên cứu về Giáo dục Đặc biệt và phúc lợi xã hội Việt Nam - Nhật Bản lần thứ 16, Vol.6 (2008), ISBN978-4-89259-580-6 C3030, 129-132.

54)     Đinh Nguyễn Trang Thu, Phương pháp tiếp cận Inreal trong giao tiếp và phát triển ngôn ngữ cho trẻ khuyết tật trí tuệ, Kỉ yếu hội thảo khoa học của cán bộ trẻ trường Đại học Sư phạm lần thứ III, (2010), 448-458.

55)     Đinh Nguyễn Trang Thu, Bài học kinh nghiệm trong công tác can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật từ mô hình hoạt động của trung tâm hỗ trợ cuộc sống Yamabiko (thành phố Ou, Nhật Bản), Kỉ yếu hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường ĐHSP toàn quốc lần thứ nhất, (2011), 735-744.

56)     Đinh Nguyễn Trang Thu, Thực trạng hoạt động can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật ở một số cơ sở tại Hà Nội - Huế - TP. Hồ Chí Minh và bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Giáo dục Đặc biệt Việt Nam - Kinh nghiệm và triển vọng, kỉ niệm 10 năm thành lập Khoa Giáo dục Đặc biệt (2001 - 2011), NXB Đại học Sư phạm, (2011), 158-169.

57)     Đỗ Thị Thanh Thuỷ, Phương pháp dạy kĩ năng xã hội cho học sinh khiếm thị học hoà nhập tiểu học ở Hà Nội, Hội thảo khoa học cán bộ trẻ - Đoàn Thanh niên các trường Đại học Sư phạm, Trường ĐHSP Hà Nội, (2008).

58)     Đỗ Thị Thanh Thủy, Biện pháp giáo dục kĩ năng tương tác xã hội cho học sinh mù và học sinh sáng lớp 1 hòa nhập, Hội nghị khoa học nghiên cứu sinh lần thứ nhất, Đại học Sư phạm Hà Nội, (2009), 116.

59)     Đỗ Thị Thanh Thủy, Xây dựng và sử dụng phương tiện dạy một số kĩ năng tương tác xã hội cho học sinh khiếm thị lớp 1 hòa nhập, Kỉ yếu Hội nghị khoa học nghiên cứu sinh lần thứ hai, Đại học Sư phạm Hà Nội, (2010).

60)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Môi trường học tập hòa nhập cho trẻ em, Kỉ yếu hội thảo nghiên cứu về Giáo dục Đặc biệt và phúc lợi xã hội Việt Nam - Nhật Bản lần thứ 15, ISBN 978-4-89259-556-1,Vol.5 (2007).

61)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Chương trình đào tạo giáo viên Giáo dục Đặc biệt với trẻ chậm phát triển trí tuệ và kế hoạch đào tạo giáo viên cho tự kỉ, Kỉ yếu hội nghị quốc gia lần thứ nhất “Rối loạn tự kỉ và can thiệp”, (2008).

62)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Bước đầu thực hiện giáo dục hoà nhập cho trẻ có rối loạn phổ tự kỉ tại Hà Nội, Kỉ yếu hội thảo “Bệnh tự kỉ ở trẻ em”, (2008).

63)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyễn Nữ Tâm An, Nguyễn Minh Phượng và Nguyễn Thanh Hoa, Báo cáo khảo sát năng lực của cán bộ quản lí và giáo viên dạy hòa nhập tại Đà Nẵng, Tổ chức Unicef và Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng, (2008).

64)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyễn Nữ Tâm An và Bùi Thị Anh Phương, Báo cáo khảo sát năng lực của cán bộ quản lí và giáo viên dạy hòa nhập tại Đồng Nai và An Giang, Tổ chức Unicef và Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Giang và An Giang, (2009).

65)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Khoa Giáo dục Đặc biệt với việc chuyển đổi chương trình đào tạo sang hệ thống tín chỉ, Kỉ yếu Hội thảo “Đào tạo theo hệ thống tín chỉ”, Trường ĐHSP Hà Nội, (2009).

66)     Nguyễn Thị Hoàng Yến, Từ thực tiễn đào tạo cán bộ giáo viên giảng dạy cho người khuyết tật kiến nghị về việc xây dựng dự án Luật người tàn tật, Hội thảo chuyên gia tham vấn ý kiến về Dự án Luật người tàn tật, (2009).

67)     Nguyễn Thị Hoàng Yến và các tác giả, Công tác thực hành trong đào tạo công tác xã hội, Hội thảo Quốc gia về phát triển nghề công tác xã hội, (2009).

 

Các bài báo đăng ở hội nghị, hội thảo quốc tế

1)          Pham Thi Ben, Teachers’ decision making in selecting learning media for children with low vision in primary school, Poster session presented at the Research Symposium of Fontys University, Netherlands, (2006).

2)          Pham Thi Ben, Erasmus Mundus Alumni in Vietnam, Presentation at international conference EU-SEA Alumni Network Workshop, Facilitating bi-regional Research and Development collaboration, National Agency of Science and Technology Information, (2011).

3)          Trần Thị Thiệp, báo cáo tại Hội thảo Thính học trong giáo dục tại Cologne - CHLB Đức, (2010).

4)          Do Thi Thanh Thuy, Mental health protection for disabled children in Vietnam through social skill education approach, International conference “Evidence-based intervention and prevention of children’s mental health problems”, Peabody College, Vanderbilt University and Faculty of Education, Hanoi National University, (2007), 141.

5)          Do Thi Thanh Thuy, Sex education for adolescent - Knowledge, attitude and practice of paren in the rural of North Delta of Vietnam, THE 4TH ASIAN GRADUATE FORUM ON SOUTHEAST ASIAN STUDIES, SINGAPORE, Asia Research Institute, National University of Singapore, (2009), 13-17.

6)          Nguyen Thi Hoang Yen, Developing teacher exchange program between United State and Viet nam, FulbrightAssociation Conference: People and Planet, Washington DC, (2007).

7)          Nguyen Thi Hoang Yen (co-presenters), Strategic alliances to promote curriculum development, Proceedings of the 15th Symposium of the International Consortium for Social Development, Hong Kong SAR, China, (2007).

8)          Nguyen Thi Hoang Yen, Development of Special Education in Viet nam and International Cooperation in Teacher Preparation, Fulbright Association 31th Anniversary Conference, Beijing, China “The Interconnected World” International Education Task Force-Plenary Discussion, (2008).

9)          Nguyen Thi Hoang Yen (co - presenters), Comparing Teacher Preparation in United State and in Viet nam, Teacher Education Division of the Council for Exceptional Children Conference, Dallas, TX, United State, (2008), 5-8.

10)     Nguyen Thi Hoang Yen, Educational treatment for children with developmental disorder in Vietnam, Preceeding of 2nd Symposium on Education for children with developmental disorder, Riumeikan University, Kyoto, Japan, (2009).

11)     Nguyen Thi Hoang Yen, Research for Family of children with ASD in East Asia: Preliminary findings, The International Joint Research of Parent's and Family's Needs for Children with Developmental Disorder in East Asia, The 4th Symposium on Education for children with developmental disorder in East Asia, Hanoi National University, Hanoi, Vietnam, (2009).

12)     Nguyen Thi Hoang Yen, How to develop the IEP in Vietnam, The 4th Symposium on Education for children with developmental disorder in East Asia, Hanoi National University of Education, Hanoi, Vietnam, (2009).

13)     Nguyen Thi Hoang Yen, The Needs of autistic children’s family in Vietnam, The 3rd Symposium on Education for children with developmental disorder in East Asia, Hanoi National University of Education, Hanoi, Vietnam, (2009).

14)     Nguyen Thi Hoang Yen, Research on families having children with developmental disorder in East Asia, Proceeding of the 21st Annual Meeting of The Japan Society of Development Psychology, (2010).

15)     Nguyen Thi Hoang Yen, Development of daycare services for CwD in Việt Nam, Preceeding of 5th Symposium on Education for children with developmental disorder in East Asia, Fudan University, Shanghai, China, (2010).

16)     Nguyen Thi Hoang Yen (co-presenters), Present status of special education for children with autism and required international cooperation in Vietnam, Proceeding of the 48th Conference of The Japanese Association of Special Education Nagasaki, Japan, (2010).

17)     Nguyen Thi Hoang Yen (guest - speaker), Social Work Education in Viet nam: Situation and challenges, Asian and Pacific Islander Social Work Education Conference, Oregon, USA, (2010).
Đang trực tuyến: 124
Tổng lượt truy cập: 13.620.756
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Top

https://paperio-live.com

https://agario.red

https://naughtyworms.com

escort pendikmaltepe escort
Tokyo Olympics live stream