1) Nguyễn Văn Am, Thủy lợi ở đồng bằng Bắc Bộ từ năm 1883 đến năm 1945, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2006-17-31 (Nghiệm thu 2007)
2) Nguyễn Văn Am, Sự chuyển biến của kinh tế nông nghiệp ở đồng bằng Bắc Bộ từ năm 1883 đến năm 1945, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-09-318, 2009 - 2010, Tốt (Nghiệm thu 2011).
3) Nguyễn Duy Bính, Dân tộc Kinh ở Trung Quốc (The Jing in China), Đề tài cấp Bộ - mã số: B2007-17-82 (Nghiệm thu 2010).
4) Nguyễn Ngọc Cơ, Phong trào Đông Du (1905 - 1908). Hiện tượng lịch sử, tác động, ảnh hưởng tới phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX, Đề tài cấp Bộ - mã số B2006-17-33 (Nghiệm thu 2008).
5) Nguyễn Ngọc Cơ, Phát triển khoa học và trọng dụng nhân tài thời Pháp thống trị, Nhà nước, KX08-09, Nghiệm thu 2008. Xuất sắc.
6) Vũ Thị Hoà, Kinh tế Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954, Đề tài cấp Trường - mã số: SP-05-150 (Nghiệm thu 2006).
7) Phạm Quốc Sử, Nghiên cứu và phát triển du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Tây, QX.2004.01, Trường ĐHQG Hà Nội, 2004 - 2007, (Nghiệm thu 2007), Tốt.
8) Phạm Quốc Sử (Chủ nhiệm đề tài), Trần Xuân Trí, Mai Tấn Phúc, Lê Hoàng Linh (Tham gia), Việt Nam trong sự tiếp xúc với phương Tây (trước khi Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam), Đề tài cấp Bộ - mã số: B2009-17-206.
9) Phạm Thị Tuyết, Quá trình đô thị hóa của thành phố Hải Dương dưới thời Pháp cai trị (1883 - 1945), Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-09-425 NCS, (Nghiệm thu 2010).
10) Hoàng Hải Hà, Việt Nam và ASEAN trong chính sách đối ngoại của EU từ giữa những năm 90 (thế kỉ XX) đến nay, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-09-319 ( Nghiệm thu 2010).