1) Nguyễn Nữ Tâm An, Nghiên cứu ứng dụng chương trình can thiệp hành vi cho trẻ Tự kỉ của Catherine Maurice trong can thiệp cho trẻ tự kỉ, Đề tài cấp Trường (2010 - 2011).
2) Trần Thị Tuyết Anh, Nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp sử dụng Kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật ở một số trường mầm non hòa nhập ở thành phố Hà Nội, Đề tài cấp Trường (2010 - 2011).
3) Phạm Thị Bền, Diện mạo văn học viết về trẻ khuyết tật trong văn học thiếu nhi Việt Nam, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2009).
4) Phạm Thị Bền, Các phương pháp đánh giá trẻ có khó khăn về ngôn ngữ ở tiểu học, Đề tài cấp Bộ (2010 - 2011).
5) Phan Thị Hồ Điệp, Một số giải pháp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoà nhập thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới theo hướng phân hoá đối tượng, Đề tài cấp Trường (2011 - 2012).
6) Nguyễn Xuân Hải, Nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí giáo dục trẻ em thiệt thòi ở tiểu học, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2008).
7) Nguyễn Xuân Hải, Nghiên cứu mô hình quản lý giáo dục dựa vào nhà trường của Hoa Kỳ và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Đề tài cấp Trường (Dự án TRIG) (Nghiệm thu 2010).
8) Nguyễn Xuân Hải, Xây dựng biện pháp quản lí hoạt động dạy học đảm bảo sự tham gia của mọi học sinh theo tiếp cận mô hình quản lí dựa vào nhà trường trong các trường phổ thông ở nước ta hiện nay, Đề tài cấp Trường (2010 - 2011).
9) Nguyễn Xuân Hải (Tham gia), Tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực can thiệp sớm giáo dục trẻ khuyết tật ở Việt Nam, (2010 - 2011).
10) Nguyễn Xuân Hải, Dạy học một số chủ đề theo hướng tiếp cận năng lực cá nhân trẻ chậm phát triển trí tuệ bậc tiểu học, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2005-84-24 (Nghiệm thu 2007).
11) Nguyễn Xuân Hải (Thư kí), Nghiên cứu thử nghiệm mô hình giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật cấp THCS, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu 2009).
12) Nguyễn Xuân Hải (Thư kí), Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bộ giáo trình: “Lãnh đạo và Quản lí nhà trường hiệu quả, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2007-17-101 (Nghiệm thu 2008).
13) Nguyễn Thị Hoa, Sử dụng kế hoạch giáo dục cá nhân nhằm hỗ trợ trẻ KTTT trong lớp tiểu học hoà nhập, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-11-77 (2011 - 2012).
14) Bùi Thị Lâm, Nghiên cứu xây dựng bài tập tình huống nhằm rèn luyện kĩ năng tổ chức trò chơi trong lớp MGHN cho sinh viên ngành GDĐB, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu 2010).
15) Bùi Thị Lâm, Tổ chức thực hiện tiết học cá nhân cho trẻ mẫu giáo khiếm thính, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2008).
16) Đào Thị Phương Liên, Nghiên cứu các phương pháp dạy học cho trẻ khuyết tật trong trường chuyên biệt, Đề tài cấp Trường (2010 - 2011).
17) Hoàng Thị Nho, Biên soạn tài liệu dạy kĩ năng định hướng di chuyển cho trẻ khiếm thị, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2008).
18) Hoàng Thị Nho, Tìm hiểu và ứng dụng tư tưởng và phương pháp dạy học của Montessori trong dạy học cho trẻ khuyết tật, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2009-17-2240 (Nghiệm thu 2010).
19) Đỗ Nghiêm Thanh Phương, Ứng dụng phương pháp ABA trong can thiệp hành vi cho trẻ CPTTT trong lớp tiểu học hòa nhập, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2010).
20) Trần Thị Minh Thành, Phát triển các kĩ năng cơ bản cho trẻ chậm phát triển mầm non, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN49 (Nghiệm thu 2008).
21) Trần Thị Minh Thành, Nghiên cứu hệ thống sàng lọc và đánh giá phát triển, tư vấn giáo dục cho trẻ em chậm phát triển dưới 6 tuổi, Đề tài cấp Bộ (2010 - 2011).
22) Đỗ Thị Thảo, Áp dụng phương pháp TEACCH trong giáo dục trẻ tự kỉ, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2010-17-258 (2010 - 2011).
23) Đỗ Thị Thảo, Xây dựng bộ tranh ảnh hỗ trợ giao tiếp cho trẻ Tự kỉ, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-07-148 (Nghiệm thu 2008).
24) Đỗ Thị Thảo, Trần Thị Thiệp, Can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật trí tụê và khuyết tật phát triển, Đề tài cấp Trường (Dự án TRIG) - mã số: SPHN-09-282-TRIG-34 (Nghiệm thu 2010).
25) Đỗ Thị Thảo, Thiết kế bài giảng điện tử học phần Phương pháp dạy trẻ KTTT, Đề tài cấp Trường (2010 - 2011).
26) Trần Thị Thiệp, Xây dựng tài liệu hướng dẫn phụ huynh trẻ khiếm thính, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu 2007).
27) Trần Thị Thiệp, Nghiên cứu xây dựng cơ sở thực hành cho đào tạo Công tác xã hội với trẻ em, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu 2010).
28) Trần Thị Thiệp, Nghiên cứu về can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật, Đề tài cấp Trường (Dự án TRIG) (Nghiệm thu 2010).
29) Đinh Nguyễn Trang Thu, Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiếp cận INREAL vào việc phát triển giao tiếp cho trẻ tự kỉ, Đề tài cấp Trường - mã số: SPHN-11-75 (2011 - 2012).
30) Đỗ Thị Thanh Thủy, Xây dựng phương tiện hỗ trợ việc dạy học một số kĩ năng xã hội cho trẻ khiếm thị, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2010).
31) Nguyễn Hiệp Thương, Xây dựng tài liệu hướng dẫn cha mẹ và học sinh phòng tránh xâm hại thể chất và tình dục, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2009).
32) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nghiên cứu ứng dụng trong giáo dục trẻ Chậm phát triển trí tuệ, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2006).
33) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Xây dựng băng minh họa “Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ từ 0 - 3 tuổi”, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2004-75-118 (Nghiệm thu 2006).
34) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Chương trình khung giáo dục đại học ngành GDĐB thuộc khối ngành SP, Đề tài cấp Bộ (Nghiệm thu 2006).
35) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Một số đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ mẫu giáo, Đề tài cấp Bộ - mã số: B2006-17-46 (Nghiệm thu 2008).
36) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Đổi mới tổ chức kiểm tra, đánh giá trong đào tạo của Khoa GDĐB, Đề tài cấp Trường (Nghiệm thu 2009).
37) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Sổ tay thuật ngữ trong giáo dục đặc biệt, Đề tài cấp Trường (Dự án TRIG) (Nghiệm thu 2010).
38) Nguyễn Thị Hoàng Yến (chủ nhiệm đề tài), Nguyễn Xuân Hải, Đỗ Thị Thảo, Trần Thị Minh Thành, Nguyễn Nữ Tâm An, Đinh Nguyễn Trang Thu và Đào Thị Bích Thủy, Nghiên cứu biện pháp can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỉ ở nước ta hiện nay và trong giai đoạn 2011 -2020, số 11/2011/HĐ - ĐTĐL.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
1) Nguyễn Nữ Tâm An, Nguyễn Thanh Hoa, Giáo dục chống lạm dụng tình dục trẻ em và thanh thiếu niên khuyết tật, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới và dự án PEDC phối hợp tổ chức, 2006.
2) Nguyễn Nữ Tâm An, Nguyễn Thanh Hoa, Xây dựng phần mềm và cẩm nang giáo dục giới tính cho trẻ em gái thiệt thòi, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do dự án PEDC tổ chức, 2007.
3) Nguyễn Thị Cẩm Hường, Dự án “Bàn tay nở hoa”, Cuộc thi dự án Vì cộng đồng, Báo Tuổi trẻ - Hội đồng Anh - Prudential Viêt Nam tổ chức, 2006.
4) Bùi Thị Lâm, Xây dựng phần mềm hỗ trợ dạy và học Địa lí lớp 6 cho học sinh khiếm thính, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới và dự án PEDC phối hợp tổ chức, 2006.
5) Bùi Thị Lâm, Kiều Văn Hoan, Nguyễn Thị Cẩm Hường, Trần Tuyết Anh và Đỗ Xuân Tiến, Phần mềm dạy và học Địa lí lớp 6 cho học sinh khiếm thính, Cuộc thi ICT - Thắp sáng niềm tin, Văn phòng Điều phối các hoạt động hỗ trợ người tàn tật Việt Nam - Đài Truyền hình Việt Nam và Hội Tin học Việt Nam đồng tổ chức, 2006.
6) Hoàng Thị Nho, Những tình huống chơi đóng vai theo chủ đề an toàn giao thông cho trẻ mầm non, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới tổ chức, 2007.
7) Hoàng Thị Nho, Giáo dục nội dung an toàn thực phẩm cho học sinh bằng phương pháp dạy học dự án, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới tổ chức, 2008.
8) Hoàng Thị Nho, Thư viện đồ chơi cho trẻ khuyết tật tuổi mầm non, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do dự án PEDC tổ chức, 2008.
9) Hoàng Thị Nho, Công dân tương lai thực hành các tình huống trong đời sống xã hội, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới tổ chức, 2009.
10) Hoàng Thị Nho, Đề toán về biến đổi khí hậu dành cho học sinh trung học cơ sở và những hoạt động tiếp nối, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới tổ chức, 2010.
11) Nguyễn Minh Phượng, Chu Thị Kim Ngân, Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ CPTTT tại Trung tâm bảo trợ xã hội số 4 Hà Nội và Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ khuyết tật Thuỵ An, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do dự án PEDC tổ chức, 2008.
12) Đỗ Thị Thảo, Bùi Thị Lâm, Xây dựng video clip giáo dục học sinh THCS về trường học tôn trọng sự khác biệt, thuộc dự án THCS II, 2010.
13) Đỗ Thị Thanh Thủy, Những kĩ năng xã hội giúp trẻ em khuyết tật hoà nhập cộng đồng, Cuộc thi Ngày sáng tạo Việt Nam do Ngân hàng thế giới và dự án PEDC phối hợp tổ chức, 2006.
14) Đỗ Thị Thanh Thủy, Lương Thị Hồng Hạnh và Đinh Thị Kim Thoa, Thử nghiệm thích nghi trắc nghiệm khám sàng lọc trẻ trước tuổi học Firstep (Lucy J. Miller), Dự án Sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và Đại học Vanderbilt Hoa Kì, 2006.
15) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án “Bồi dưỡng chuyên môn giáo dục đặc biệt”, Với Uỷ ban II Hà Lan, Viện Điếc Hà Lan (1996 - 2007).
16) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án “Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đặc biệt”, Kết hợp với trường Đại học Chiba Nhật bản, Uỷ ban Nhân dân tỉnh Chiba với sự hỗ trợ của Tổ chức JICA Nhật Bản (2006 - 2008).
17) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án “Tăng cường số lượng trẻ khuyết tật trí tuệ tiếp cận giáo dục”, Hợp tác với tổ chức JICA và trường Đại học Riumeikan (2008 - 2011).
18) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án “Nghiên cứu nhu cầu của cha mẹ có con Tự kỉ”, Dự án nghiên cứu hợp tác giữa ba nước Nhật bản - Trung Quốc - Việt Nam (2008 - 2011).
19) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án nghiên cứu về “Phát triển chương trình giáo dục trị liệu cho trẻ khuyết tật phát triển Đông Nam Á”, (2008 - 2011).
20) Nguyễn Thị Hoàng Yến, Dự án “Bồi dưỡng chuyên môn Giáo dục Đặc biệt và công tác xã hội”, Với Tổ chức Glocal Venture-USA (2004 - 2015).