Tiến sĩ - Phạm Đức Roãn
|
Ngày sinh: 1954-04-24
Giới tính: Nam
Nơi sinh: Hải Dương
Nơi ở hiện nay: Số 09 ngõ 170 phố Ngọc Hà-phường Ngọc Hà- quận Ba Đình- TP Hà Nội,
Email: Roanpd@hnue.edu.vn
Điện thoại: 0912105673
Năm bảo vệ luận án: 1996
Ngành khoa học: Hoá học
Học hàm: PGS Năm phong: 2010
|
Chuyên ngành: Hoá vô cơ
Người hướng dẫn khoa học (HD1, HD2, HD3):
PTS. Nguyễn Thế Ngôn ,
PTS. Lê Bá Thuận,
Tên đề tài: “Nghiên cứu các điều kiện phân chia hỗn hợp oxit đất hiếm Yên Phú bằng phương pháp chiết lỏng – lỏng”
Tóm tắt quá trình công tác:
II. Thông tin tóm tắt về quá trình công tác:
Từ khi nhận bằng Tiến sĩ đến 2010 là Tiến sĩ-giảng viên chính, và từ 2010 đến nay là PGS.TS, giảng viên chính- giảng dạy tại bộ môn Hóa Vô cơ , khoa Hóa học, trường ĐHSP Hà Nội
II.1. CÔNG TÁC CHÍNH QUYỀN
1. Trưởng PTN bộ môn Hóa Vô cơ (9/1996- 9/2001)
Trợ lý lao đông (1982,1983), Trợ lý Chính trị khoa (1983)
2. Phó trưởng bộ môn Hóa Vô cơ (12/5/1997- 9/2001)
(Quyết định bổ nhiệm của Hiệu trưởng trường ĐHSP Hà Nôi –
Số 43/QĐ- Hiệu trưởng Nghiêm Đình Vỳ ký 12/5/1997)
3. Trưởng bộ môn Hóa Vô cơ (9/2001- đến nay)
(Quyết định bổ nhiệm của Hiệu trưởng trường ĐHSP Hà Nôi –
Số 1186/QĐ-ĐHSPHN-TCCB Hiệu trưởng Đinh Quang Báo ký)
II.2. CÔNG TÁC ĐẢNG
A. Đảng bộ khoa Hóa học
1. Ủy viên BCH Đảng Bộ khoa Hóa học (26/01/1999 – 10/10/2003)
2. Phó Bí thư Đảng Bộ khoa Hóa học (10/10/2003 – 30/9/2006)
3. Phó Bí thư Đảng Bộ khoa Hóa học (30/9/2006 – 26/12/2011)
B. Chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật –Vô cơ
(Bí thư chi bộ liên tục từ 02/12/1996 – 11/2009)
1. Bí thư chi bộ Hóa Vô cơ (02/12/1996 – 10/1997)
2. Bí thư chi bộ Hóa Vô cơ (27/10/1997 – 10/1998)
3. Bí thư chi bộ Hóa Vô cơ (28/10/1998 – 12/1999)
4. Bí thư chi bộ Hóa Vô cơ (10/12/1999 – 8/2000)
5. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (06/9/2000 – 10/2000)
6. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (06/9/2000 – 10/2001)
7. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (24/10/2001 – 10/2002)
8. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (31/10/2002 – 9/2003)
9. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (26/9/2003 – 9/2004)
10. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (30/9/2004 – 11/2005)
11. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (23/11/2005 – 9/2006)
12. Bí thư chi bộ Hóa lý-Kỹ thuật-Vô cơ (13/9/2006 – 11/2009)
Công trình khoa học tiêu biểu:
IV. Những kết quả khoa học đã đạt được và hướng nghiên cứu đã và đang thực hiện.
IV.1. Sách, giáo trình: Phạm Đúc Roãn – Nguyễn Thế Ngôn
Hóa học các nguyên tố hiếm và Hóa phóng xạ- NXB- ĐHSPHN-2008 ; tái bản 2015
IV.2. Tạp chí khoa học
[1]. Phạm Đức Roãn , Lê Chí Kiên , Đặng Thị Thanh Lê.
"Tổng hợp và nghiên cứu tính chất của một số phức chất của nguyên tố đất hiếm với axit DL- 2- amino-n-butyric" Tạp chí Hoá học.T.44 (1) , Tr52- 56,2006
[2]. Phạm Đức Roãn , Lê Bá Thuận, Nguyễn Văn Hải
“ Mô phỏng quá trình chiết một số nguyên tố đất hiếm (La, Pr, Nd, Sm, Gd, Y) bằng PC88A ” . Tạp chí Hoá học.T.47 (2A) , Tr560- 564,2009.
[3]. Phạm Đức Roãn2 , Nguyễn Vũ 1, Nguyễn Đức Văn 1, Hoàng Quang Bắc4
“ Ảnh hưởng bởi dung môi thủy nhiệt đến sự hình thành pha tinh thể của hạt NANO huỳnh quang chuyển đổi ngược NaYF4: Eu3+ , Yb3+ ”. Tạp chí Hoá học .Tập 50, 5B, Tr 314-318, 2012
[4]. Phạm Đức Roãn2 , Nguyễn Vũ 1, Nguyễn Đức Văn 1, Bùi Ngọc Ánh2
“ Ảnh hưởng của sự pha tạp Bi3+ đến thuộc tính của vật liệu NANO phát quang YVO4: Eu3+ , Bi3 + ”. Tạp chí Hoá học .Tập 50, 5B, Tr 319-322, 2012
[5] Phạm Đức Roãn, Nguyễn Vũ, Tạ Minh Thắng, Tạ Thị Kim Chi, Mẫn Hoài Nam, Nguyễn Thị Thanh. “ Tổng hợp vật liệu bằng phương pháp phản ứng nổ và tính chất của LaPO4:Eu3+ kích thước nanomet” Tạp chí Hóa học, T.53(4), 2015, Tr. 480- 484.
Hướng nghiên cứu đã và đang thực hiện:
IV.3. Các hướng nghiên cứu
1. Tổng hợp, nghiên cứu tính chất và ứng dụng của vật liệu vô cơ nano phát quang.
2. Nghiên cứu phân chia tinh chế các nguyên tố đất hiếm bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng.
3. Nghiên cứu, tổng hợp, cấu trúc, tính chất và ứng dụng phức chất của nguyên
tố đất hiếm với phối tử hữu cơ
4. Nghiên cứu cải tiến nội dung , phương pháp , nâng cao chất lượng giảng dạy môn Hóa học đại cương và Hóa học Vô cơ ở các trường ĐHSP và trung học phổ thông.