TIÊU CHUẨN
|
TIÊU CHÍ
|
CHỈ BÁO
|
Phẩm chất
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chung
|
Tiêu chí 1: Trung thực
|
1.1. Hiểu và chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước
1.2. Nhận thức và hành động theo lẽ phải; sẵn sàng đấu tránh bảo vệ lẽ phải.
1.3. Trung thực trong học tập và trong cuộc sống; đấu tranh với các hành vi gian lận, vi phạm chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật
|
Tiêu chí 2: Trách nhiệm
|
2.1. Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội
2.2. Có ý thức tự đánh giá để xây dựng kế hoạch cá nhân.
2.3. Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt khó trong học tập.
|
Tiêu chí 3: Đáng tin cậy và có ý thức thực hiện cộng bằng xã hội
|
3.1. Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ bạn bè trong học tập, rèn luyện; tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.2. Tôn trọng, thừa nhận sự khác biệt giữa mọi người về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hoá cá nhân.
3.3. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
|
TIêu chí 4: Ý thức tự học, tự nghiên cứu suốt đời
|
4.1. Ý thức được vai trò và ý nghĩa tự học, tự nghiên cứu đối với nhân viên CTXH
4.2. Coi trọng việc tìm kiếm, lựa chọn tri thức cần thiết để tự học, tự nghiên cứu phục vụ cho cuộc sống, công việc.
4.3. Nỗ lực tìm kiếm các phương pháp tự học, tự nghiên cứu phù hợp để đạt được mục đích.
|
Tiêu chuẩn 2: Phẩm chất đặc thù của ngành
|
Tiêu chí 5: Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của công tác xã hội
|
5.1. Tôn trọng và phát huy quyền lựa chọn, quyền quyết định mà không phân biệt giá trị, niềm tin, tư tưởng và cuộc sống của thân chủ và không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
5.2. Thúc đẩy sự tham gia đầy đủ của thân chủ bằng cách giúp thân chủ tự quyết định và giải quyết các vấn đề có ảnh hưởng đến cuộc sống.
5.3. Tập trung vào điểm mạnh, tận dụng các nguồn lực sẵn có của thân chủ để thúc đẩy việc trao quyền.
5.4. Chịu trách nhiệm đối với các hoạt động nghề nghiệp công tác xã hội, bảo đảm thân chủ được cung cấp dịch vụ công tác xã hội phù hợp và chất lượng.
5.5. Thúc đẩy công bằng xã hội, bảo đảm cung cấp nguồn lực một cách công bằng, minh bạch theo nhu cầu của thân chủ.
5.6. Tôn trọng sự đa dạng, không phân biệt đối xử về khả năng, tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, tình trạng kinh tế - xã hội, màu da, chủng tộc, quốc tịch, quan điểm chính trị, tín ngưỡng tôn giáo và các đặc điểm sức khỏe của thân chủ.
|
Tiêu chí 6: Tuân thủ các yêu cầu về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
|
6.1. Cần, kiệm, liêm, chính, không được lạm dụng các mối quan hệ với thân chủ để vụ lợi cá nhân; xác định rõ ranh giới giữa cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
6.2. Tâm huyết, trách nhiệm, chủ động và sáng tạo trong việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp cho thân chủ.
6.3. Kiên nhẫn, thấu hiểu, chia sẻ và quan tâm đối với thân chủ.
6.4. Đặt lợi ích của thân chủ là quan trọng nhất trong quá trình hoạt động nghề nghiệp công tác xã hội.
6.5. Chịu trách nhiệm về các hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật.
6.6. Giữ gìn sự đoàn kết với các đồng nghiệp; không lợi dụng, chia rẽ mối quan hệ giữa các đồng nghiệp.
6.7. Chăm sóc bản thân và xây dựng hình ảnh phù hợp để đảm bảo hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp, hiệu quả.
|
Tiêu chí 7: Tuân thủ kỷ luật nghề công tác xã hội
|
7.1. Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. Hoạt động nghề nghiệp công tác xã hội trong phạm vi nhiệm vụ được giao và không được từ chối yêu cầu cung cấp dịch vụ công tác xã hội phù hợp của thân chủ.
7.2. Bảo mật thông tin liên quan đến thân chủ. Trường hợp chia sẻ thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc có ý kiến đồng ý của thân chủ và người quản lý chuyên môn.
7.3. Tôn trọng quyền được xem hồ sơ của thân chủ. Trường hợp từ chối, phải lập biên bản nêu rõ lý do cho thân chủ.
7.4. Tôn trọng, chia sẻ, đồng cảm và giúp đỡ đồng nghiệp trong mối quan hệ công việc và xã hội.
7.5. Sẵn sàng hợp tác với các đối tác, chuyên gia trong lĩnh vực công tác xã hội và lĩnh vực khác có liên quan.
7.6. Sử dụng ngôn ngữ, văn phong chính xác, chuẩn mực trong các hoạt động truyền thông, giao tiếp với đồng nghiệp và thân chủ.
7.7. Chỉ dừng cung cấp dịch vụ công tác xã hội khi thân chủ không còn nhu cầu. Trong trường hợp bất khả kháng, phải có giải pháp phù hợp để bảo đảm dịch vụ công tác xã hội được cung cấp liên tục, không ảnh hưởng đến lợi ích của thân chủ.
7.8. Thường xuyên học tập, nâng cao kiến thức, kỹ năng và nhận thức về chuyên môn công tác xã hội, đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn nghề nghiệp công tác xã hội theo quy định của pháp luật.
7.9. Có trách nhiệm trong quá trình làm việc trong các nhóm liên ngành. Đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức của mình để nhóm liên ngành hoạt động có hiệu quả.
7.10. Sẵn sàng tham vấn ý kiến của đồng nghiệp và thân chủ để nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
7.12. Luân có ý thức tạo lập mối quan hệ trong xã hội, uy tín, liên kết và giới thiệu những chuyên gia giỏi, tổ chức có uy tín đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thân chủ.
7.13. Luôn yêu nghề và bảo vệ uy tín nghề nghiệp.
|
NĂNG LỰC
|
Tiêu chuẩn 3: Năng lực chung
|
Tiêu chí 8: Năng lực tự chủ và thích ứng với những thay đổi
|
8.1. Tạo dựng được lối sống tự lực; khẳng định và bảo vệ được quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật
8.2. Tự điều chỉnh được xúc cảm, thái độ, hành vi của bản thân; luôn bình tính và có cách cư xử đúng.
8.3. Điều chỉnh được hiểu biết, thái độ, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân để thích ứng với các yếu tố mới, hoạt động mới, môi trường sống mới.
8.4. Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới cũng như thích ứng được với các mối quan hệ xã hội
8.5. Hình thành và sử dụng được hệ thống kỹ năng (cơ bản và kĩ năng mềm) trong ứng xử với sự đa dạng và thay đổi
|
Tiêu chí 9: Năng lực giao tiếp và hợp tác
|
9.1. Sử dụng được tiếng Việt chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
9.2. Xác định được mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện và thái độ giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội.
9.3. Thực hiện được các yêu cầu của giao tiếp với thân chủ, với đồng nghiệp, với cán bộ quản lý các cấp và cộng đồng
9.4. Thực hiện được các yêu cầu, nhiệm vụ hợp tác trong học tập, hoạt động nghề nghiệp và trong cuộc sống
9.5. Đánh giá được hiệu quả hợp tác trong học tập và hoạt động nghề nghiệp
9.6. Thực hiện được các hoạt động nhóm hiệu quả
9.7. Thể hiện được sự tôn trọng những khác biệt, đa dạng của cá nhân và nhóm trong giao tiếp
9.8. Có những hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế.
|
Tiêu chí 10: Năng lực lãnh đạo
|
10.1. Ý thức được sự lãnh đạo là phục vụ xã hội một cách chính đáng và chuyên nghiệp
10.2. Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của người khác
10.3. Xác định được nhu cầu và khả năng của người khác để thu hút, thuyết phục, dẫn dắt và tổ chức trong công việc
|
Tiêu chí 11: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
11.1. Đưa ra được ý tưởng mới
11.2. Xác định được tình huống có vấn đề; phát hiện và làm rõ vấn đề; thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác.
11.3. Hình thành và triển khai được ý tưởng mới
11.4. Đề xuất, lựa chọn được giải pháp; thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề.
11.5. Thiết kế và tổ chức được hoạt động; thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề
11.6. Đánh giá được giải pháp đã thực hiện; phản ánh được giá trị của giải pháp
|
Tiêu chí 12: Năng lực nhận thức về văn hoá – xã hội
|
12.1. Có hiểu biết cơ bản về nền văn hoá dân tộc và những vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước.
12.2. Phát triển được văn hoá cá nhân để tạo dựng đời sống tinh thần phong phú và lối sống có văn hoá phù hợp với chuẩn mực xã hội, phù hợp với môi trường nhà trường
12.3. Thiết kế và tổ chức được các hoạt động xây dựng môi trường văn hoá nhà trường để hỗ trợ, thúc đẩy học tập
|
Tiêu chí 13: Năng lực phản biện
|
13.1. Có tư duy độc lập
13.2. Phân tích và đánh giá được thông tin dã có theo cách nhìn khác nhau nhằm làm sáng tỏ và khẳng định được tính chính xác của thông tin
13.3. Lập luận phản bác có cơ sở khoa học đối với kết quả của một quá trình tư duy để xác định lại tính chính xác của kết luận
|
Tiêu chuẩn 3: Năng lực ngành CTXH
|
Tiêu chí 14. Năng lực kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên ngành CTXH
|
14.1. Giải thích được các kiến thức nền tảng về các quy luật, nguyên lý của tự nhiên, xã hội và con người có liên quan đến chuyên ngành công tác xã hội;
14.2. Phân tích về vai trò, chức năng, cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội và các dịch vụ xã hội trong hệ thống an sinh xã hội.
14.3. Giải thích được về mối quan hệ giữa hành vi con người với môi trường xã hội.
14.4. Giải thích và đánh giá được hệ thống luật pháp, chính sách xã hội trong giải quyết các vấn đề xã hội.
14.4. Phân tích các mối quan hệ giữa chính sách tăng cường quyền con người và công bằng xã hội.
|
Tiêu chí 15: Năng lực đánh giá cá nhân, gia đình, nhóm và các tổ chức và cộng đồng
|
15.1. Thu thập tổ chức, phân tích và đánh giá những thông tin từ hệ thống thân chủ
15.2. Xây dựng các mục đích và mục tiêu can thiệp dựa trên phân tích điểm mạnh, nhu cầu, thách thức trong hệ thống thân chủ với sự đồng thuận chung
15.3. Lựa chọn các chiến lược can thiệp phù hợp dựa trên kết quả đánh giá, kiến thức về nghiên cứu, các giá trị và sự ưu tiên của các hệ thống thân chủ
|
Tiêu chí 16: Năng lực can thiệp với các cá nhân, gia đình, các nhóm, tổ chức và cộng đồng
|
16.1. Thực hành các vai trò của nhân viên CTXH trong quá trình can thiệp bao gồm: tham vấn, giáo dục, huy động, kết nối nguồn lực, chuyển gửi, vận động chính sách, biện hộ
16.2. Thực hiện phối hợp liên ngành khi cần thiết để đạt được những kết quả thực hành nghề hiệu quả
16.3. Xây dựng được các chương trình, hoạt động phòng ngừa các vấn đề xã hội
|
Tiêu chí 17. Năng lực lượng giá quá trình can thiệp cá nhân, gia đình, các nhóm, tổ chức và cộng đồng
|
17.1. Lựa chọn các phương pháp phù hợp để lượng giá kết quả can thiệp
17.2. Phân tích giám sát và lượng giá các tiến trình và kết quả can thiệp
|
Tiêu chí 18. Năng lực nghiên cứu CTXH
|
18.1. Đề xuất ý tưởng và xây dựng đề cương nghiên cứu công tác xã hội.
18.2. Vận dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính vào thực hiện các nghiên cứu công tác xã hội.
18.3. Triển khai đề tài nghiên cứu công tác xã hội trên thực tế.
|
Tiêu chí 19: Sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn
|
19.1 Có khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành công tác xã hội
19.2. Sử dụng hiệu quả các tài liệu ngoại ngữ nhằm hỗ trợ và nâng cao hiệu quả học tập, nghiên cứu
19.3. Khai thác, tra cứu, sử dụng và quản lý được các nguồn tài nguyên, thông tin
|
Tiêu chí 20: Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động chuyên môn công tác xã hội
|
20.1. Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông dựa trên tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội.
20.2. Có khả năng sử dụng công nghệ để thu thập và phân tích dữ liệu chuyên môn ngành công tác xã hội.
20.3. Thiết kế sản phẩm truyền thông công tác xã hội: ý tưởng, nội dung, kịch bản, tổ chức, thực hiện.
20.4. Sử dụng các phương tiện, hình thức, phương pháp truyền thông để thực hiện các sản phẩm truyền thông công tác xã hội.
|